0151 là ngân hàng gì

Đầu số tài khoản của các ngân hàng đặc điểm nhận dạng các loại thẻ ATM với nhau và các ngân hàng với nhau mà không cần phải nhờ vào logo trên thẻ. Vậy đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong giao dịch. Bài viết này của Vtien sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.

Định nghĩa số tài khoản ngân hàng

Đầu số tài khoản của ngân hàng giúp bạn chủ động trong mọi giao dịch

Số tài khoản ngân hàng được biết đến như một trong những thông tin cốt yếu nhất của khách hàng. Nó là một dãy số gồm từ 8 đến 16 số tùy thuộc vào từng ngân hàng. Duy chỉ có VIB và VCB là hai ngân hàng sử dụng 19 chữ số.

Thông qua số tài khoản này, khách hàng có thể chuyển tiền, nộp tiền và rút tiền cho các cá nhân, tổ chức khác. Đầu số tài khoản của các ngân hàng chính là đại diện của khách hàng trong hệ thống data của ngân hàng.

Số tài khoản ngân hàng được tách thành 4 phần riêng biệt, mỗi phần có những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

  • 4 hàng số đầu tiên: mã của nhà nước..
  • 2 chữ số tiếp: mã số của ngân hàng trực thuộc mà người dùng đăng ký
  • 8 chữ số sau: số tệp thông tin của khách hàng
  • 3 chữ số cuối: phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng

Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng hiện nay:

Các đầu số tài khoản của ngân hàng agribank

Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank bao gồm 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 150, 340, 130, 490.

Đầu số tài khoản Vietcombank

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank bao gồm 13 chữ số. Đầu số tài khoản bắt đầu bằng 001,002 hoặc 004. Đầu số khác nhau giúp phân biệt được chi nhánh mở thẻ.

Đầu số tài khoản Techcombank

Số tài khoản ngân hàng Techcombank bao gồm 14 chữ số. Đầu số tài khoản bắt đầu bằng 190, 102, 196.

Đầu số tài khoản BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601.

Ngoài ra, dưới đây còn liệt kê đầu số tài khoản của một số ngân hàng:

– Đầu số ngân hàng quân đội: 068, 0801, 0050.*

Đầu số ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: 020, 030.

Đầu số ngân hàng Đông Á : 0044.

Đầu số ngân hàng Bưu điện Liên Việt: 000.

Đầu số ngân hàng: 025.

Đầu số ngân hàng Á Châu: 20, 24.

Đầu số ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.

Đầu số ngân hàng Công thương Việt Nam: 10.

Đầu số ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng: 15.

Đầu số ngân hàng Hàng Hải: 035.

3. Lợi ích khi biết đầu số tài khoản của các ngân hàng

  • Việc nắm rõ được đầu số tài khoản không chỉ giúp thuận tiện cho khách hàng mà còn giúp cho ngân hàng trong việc giao dịch.

+  Giao dịch chuyển tiền thuận lợi.

+  Biết được số tài khoản thuộc ngân hàng nào.

+  Nhận biết được chi nhánh nào hoạt động hiệu quả.

Hy vọng bài viết này của Vtien.vn đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích.

Nhớ và phân biệt được đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ giúp khách hàng phân biệt được chi nhánh trong từng ngân hàng, tài khoản giữa các ngân hàng với nhau và không bị nhầm lẫn khi chuyển khoản.

Số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng là một dãy số gồm từ 8 đến 16 số. Đây chính là dãy số ngân hàng cấp cho mỗi cá nhân khi tới mở tài khoản ngân hàng và mở thẻ ATM.

Mỗi số tài khoản là số duy nhất, phân biệt các khách hàng với nhau. Thông qua số tài khoản này khách hàng có thể chuyển tiền, nộp tiền và rút tiền...cho các cá nhân, tổ chức khác. 

Ở đây khách hàng cần phân biệt rõ giữa số tài khoản và số thẻ là hai dãy số hoàn toàn khác nhau. Số thẻ là dãy số được in ngay trên thẻ. Số thẻ được ngân hàng cấp cho khách hàng để quản lý quá trình sử dụng thẻ ATM. 

Các đầu số tài khoản của ngân hàng vietcombank hiện nay là gì?

Thực tế số tài khoản ngân hàng không phải là những dãy số ngẫu nhiên mà được sắp xếp theo quy luật. Mỗi ngân hàng sẽ đề ra quy tắc riêng về cấu truc số tài khoản ngân hàng của mình. Thông thường số tài khoản ngân hàng sẽ có độ dài từ 8 - 14 ký tự trong đó: 3 số đầu là đại diện cho chi nhánh ngân hàng, các số phía sau thì đặt bất kì ngẫu nhiên.

Ví dụ: số tài khoản của VPBank có 8 chữ số khá đơn giản và dễ nhớ. Tuy nhiên số tài khoản của Vietcombank thì lại có tới 13 chữ số khác nhau.

Giải đáp và tư vấn miễn phí cùng chuyên gia

Để giúp bạn phân biệt đầu số tài khoản của các ngân hàng, Topbank đã tổng hợp quy luật đầu số tài khoản ngân hàng như sau:

Ngân hàng Vietcombank

Đầu số Chi nhánh
1 Sở giao dịch
2 CN Hà Nội
49 CN Thăng Long- Hà Nội
14 CN Uông Bí- Quảng Ninh
30 CN Hoàn Kiếm- Hà Nội
45 CN Thành Công- Hà Nội
44 CN Tân Bình- Hồ Chí Minh

Ngân hàng Vietinbank

Đầu số Chi nhánh
10 Áp dụng trên toàn bộ các chi nhánh

Ngân hàng BIDV

Đầu số Chi nhánh
215 CN Cầu Giấy- Hà Nội
411 CN Sơn La
122 CN Hà Thành- Hà Nội

Ngân hàng Techcombank

Đầu số Chi nhánh
190 CN Chương Dương- Hà Nội
102 CN TP Hồ Chí Minh
196 CN Ba Đình- Hà Nội
190 CN Thành Công- Hà Nội
191 CN Cầu Giấy- Hà Nội

Ngân hàng Agribank

Đầu số Chi nhánh
340 CN Hưng Hà- Thái Bình
150 CN Trần Đăng Ninh- Hà Nội

Ngân hàng LienVietPostBank

Đầu số Chi nhánh
0 Áp dụng trên toàn bộ các chi nhánh

Ngân hàng VIB

Đầu số Chi nhánh
25 CN Hoàn Kiếm- Hà Nội

Ngân hàng Sacombank

Đầu số Chi nhánh
20 CN Đông Đô- Hà Nội

Phân biệt Số Thẻ ATM và Số Tài Khoản Ngân Hàng

Có thể thấy những trường hợp chuyển tiền nhầm tài khoản không hiếm. Và việc lấy lại tiền khi chuyển khoản nhầm thường mất rất nhiều thời gian, thậm chí không thể lấy lại được tiền.

Vì vậy nếu như bạn nắm được quy luật, cấu trúc cũng như đầu số tài khoản các ngân hàng thì có thể tránh được việc nhầm lẫn như trên.

Ngoài ra khi nắm được đầu số của từng chi nhánh trong ngân hàng khách hàng sẽ dễ dàng xác định được tài khoản chuyển tiền thuộc chi nhánh nào, không mất thời gian để tra cứu.

Một số ngân hàng không đặt đầu số riêng cho từng chi nhánh và đặt chung 1 đầu số cho toàn bộ chi nhánh trên toàn quốc. Cách đặt này sẽ không giúp ích cho khách hàng trong việc phân biệt đầu số của các chi nhánh ngân hàng. 

Có rất nhiều cách để tra cứu số tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên ngân hàng chỉ cung cấp thông tin số tài khoản cho chính chủ tài khoản. Vì vậy nếu muốn tra cứu hoặc hỏi thông tin về tài khoản thì chủ tài khoản có thể thực hiện theo những cách sau:

Tra cứu số tài khoản tại quầy giao dịch

Với phương pháp này thì chủ tài khoản chỉ cần mang chứng minh thư ra bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch nào của ngân hàng đều có thể được cung cấp thông tin số tài khoản, chi nhánh mở tài khoản. Lưu ý là bạn nên đi vào giờ làm việc của ngân hàng để được phục vụ.

Tra cứu số tài khoản qua Moblile Banking

Trên ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng đều có lưu thông tin số tài khoản, nơi mở tài khoản, số dư tài khoản. Khách hàng chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng là có thể tra cứu được những thông tin trên.

Những khách hàng chưa được cấp quyền truy cập vào Mobile Banking thì có thể đến ngân hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

Tra cứu số tài khoản tại cây ATM

Để tra cứu theo hình thức này thì bạn chỉ cần mang thẻ ATM ra cây ATM gần nhất. Sau đó thực hiện thao tác rút tiền hoặc truy vấn số dư. Đến cuối hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn in hóa đơn không thì ấn có. Sau đó cây ATM sẽ nhả ra hóa đơn có thông tin đầy đủ về số tài khoản ngân hàng bạn đang sử dụng.

Tra cứu số tài khoản qua internet banking

Phương pháp này rất tiện dụng, bạn có thể tra cứu số tài khoản bất kể khi nào, bất kỳ nơi đâu miễn là có một chiếc máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet. Sau khi truy cập thành công vào tài khoản internet banking, khách hàng chỉ cần vào mục thông tin tài khoản là sẽ có đầy đủ số tài khoản,số dư, chi nhánh mở tài khoản ban đầu.

 

Tra cứu số tài khoản ngân hàng qua tổng đài

Mỗi ngân hàng đều có trung tâm chăm sóc khách hàng 24/7 giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Khi có nhu cầu tra cứu số tài khoản khách hàng chỉ cần gọi điện lên tổng đài, cung cấp một vài thông tin liên quan tới chứng minh thư là sẽ được giải đáp thắc mắc.

Mọi thắc mắc cần liên quan tới tra cứu số tài khoản khách hàng vui lòng liên hệ đến Topbank.vn qua hotine 024 3 7822 888.

Giải đáp và tư vấn miễn phí cùng chuyên gia

Thị trường ngân hàng

Video liên quan

Chủ Đề