- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
Ví dụ: Đặt tính và tính \[60 - 8\]
Giải
\[\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{60}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,52}}\]
Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng \[52\]
Dạng 2: Tìm x
Muốn tìm số hạng chưa biết, em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ví dụ: Tìm \[x\], biết: \[x + 9 = 30\]
Giải:
\[\begin{array}{l}x + 9 = 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 30 - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\,\,\,\,\,\,21\end{array}\]
Giá trị cần tìm là \[x = 21\]
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý các từ khóa “tất cả“; “còn lại“... để sử dụng phép toán phù hợp trong giải toán.
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Củng cố và phát triển kiến thức, kĩ năng về:
Số tròn chục trừ đi một số
Phép trừ có dạng: 11 – 5; 31 – 5; 51 – 15
Ví dụ 1. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số từ là:
30 và 16 40 và 24 50 và 38 70 và 49
Ví dụ 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
6
8
45
Số hạng
5
15
19
Tổng
11
21
61
11
71
91
Hướng dẫn
Số hạng
6
6
46
8
52
45
Số hạng
5
15
15
3
19
46
Tổng
11
21
61
11
71
91
Ví dụ 3. Tìm x:
a] x + 8 = 50 b] 7 + x = 11
c] x + 12 = 31 d] 9 + x = 61
Hướng dẫn
a] x + 8 = 50 b] 7 + x = 11
x = 50 – 8 x = 11 – 7
x = 42 x = 4
c] x + 12 = 31 d] 9 + x = 61
x = 31 – 12 x = 61 – 9
x = 19 x = 52
Ví dụ 4. Năm nay em 6 tuổi, anh 11 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn
Mỗi năm số tuổi của anh tăng thêm 1 tuổi, số tuổi của em cũng tăng thêm 1 tuổi, nên hiệu số tuổi của hai anh em không thay đổi theo thời gian.
Vậy sau 4 năm anh hơn em số tuổi là:
11 – 6 = 5 [tuổi]
Đáp số: 5 tuổi.
Ví dụ 5.Lúc đầu bạn Mai và bạn Hồng mỗi bạn đều có 2 chục nhãn vở. Sau đó bạn Mai cho bạn Hồng 4 nhãn vở thì bạn Mai còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Hướng dẫn
Sau khi bạn Mai cho bạn Hồng 4 nhãn vở thì Mai còn lại số nhãn vở là:
20 – 4 = 16 [nhãn vở]
Đáp số:16 nhãn vở.
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số từ là:
40 và 15 60 và 26 50 và 18 80 và 29
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số từ là:
61và 15 71 và 28 51 và 8 21 và 9
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
16
6
15
Số hạng
5
17
19
Tổng
21
31
31
11
31
41
Bài 4. Tìm x:
a] x + 7 = 11 b] 53 + x = 71
c] x + 14 = 41 d] 48 + x =91
Bài 5. Tìm x:
a] x + 21 = 41 – 13 b] 24 + x = 36 + 25
c] x + 17 = 27 + 34 d] 7 + x = 50 – 29
Bài 6. Tìm x:
a] x – 21= 33 – 21 b] 65 – x = 48 + 17
c] 12 + 13 + x = 51 d] 41 – 14 + x = 91
Bài 7. Điền các chữ số 1; 2; 5 vào các ô trống thích hợp để được phép tính đúng:
Bài 8. Một đàn vịt có 61 con gồm cả vịt mẹ và vịt con, trong đó có 16 con vịt mẹ. Hỏi có bao nhiêu con vịt con?
Bài 9. Một sợi dây dài 5dm. Bạn An cắt đi 27cm thì sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 10. Cửa hàng có 71kg bánh, đã bán 37kg bánh. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bánh?
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 10trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.