2 lớn hơn 1 tiếng anh là gì năm 2024

Đã bao giờ bạn tình cờ bắt gặp một phân số trong Tiếng Anh và tự hỏi cách đọc của chúng bao giờ chưa? Hoặc khi bạn muốn diễn tả sáng nay mình đã ăn 1/4 chiếc bánh pizza nhưng lại băn khoăn không biết nói thế nào mới đúng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá cách diễn đạt phân số và hỗn số trong Tiếng một cách chính xác nhất.

Khái niệm

Trước khi đi tìm hiểu cách đọc, hãy cùng tìm hiểu một chút về phân số [Fractions]. Phân số là sự biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng tỉ lệ của 2 số nguyên, trong đó số trên được gọi là tử số [numerator] và số dưới gọi là mẫu số [denominator].

Cách đọc:

Trường hợp 1: Tử số là số 1

Nếu tử số là số 1 và mẫu số lớn hơn 1, chúng ta sẽ dùng “a” hoặc “one” cho tử số, và số thứ tự cho mẫu số:

1/2: one half hoặc a half

1/3: one third hoặc a third

1/5: a fifth hoặc one fifth

Trường hợp 2: Tử số lớn hơn 1

Nếu tử số lớn hơn 1 và mẫu số lớn hơn 1, chúng ta sẽ dùng số đếm [one, two, three] cho tử số, và số thứ tự [third, fourth, fifth] cộng với “s”.

Chú ý tên của thế kỷ liên quan đến những năm trong thế kỷ. Giai đoạn từ 1701-1800 được gọi là thế kỷ 18 [18th century] chứ không phải 17th; 1801-1900 là thế kỷ 19 [19th century].

9. Tầng lầu

Tầng trệt [the ground floor] của ngôi nhà ở Anh là tầng 1 [the first floor] của một ngôi nhà ở Mỹ; tầng 1 [the first floor] ngôi nhà ở Anh là tầng 2 [the second floor] ngôi nhà ở Mỹ.

10. And; cách chấm câu

Trong tiếng Anh-Anh, chúng ta luôn đặt and giữa hundred/thousand/million và những số bé hơn 100. Trong Anh-Mỹ, and có thể lược bỏ. Ví dụ: 310: three hundred and ten. [Anh-Mỹ: three hundred ten] 5,642: five thousand, six hundred and forty-two 2,025: two thousand and twenty-five.

Trong đo lường với 2 đơn vị khác nhau, and có thể đứng trước đơn vị nhỏ hơn nhưng thường bị lược bỏ. Ví dụ: two hours [and] ten minutes [2 giờ và 10 phút] two metres [and] thirty centimetres [2m và 30cm]

Trong văn viết, chúng ta thường dùng dấu phẩy để chia số lớn hơn thành từng nhóm ba chữ, phân tách hàng nghìn và hàng triệu. Dấu chấm không được dùng trong cách này. Ví dụ: 3,127 [KHÔNG DÙNG: 3.127] 5,466,243

Chúng ta không hay dùng dấu phẩy với số có 4 chữ số và không dùng trong ngày tháng. Ví dụ: 4,126 HOẶC 4126 the year 1648 [năm 1648]

Có thể dùng khoảng trống. Ví dụ: There are 1 000 millimetres in a metre. [Có 1000 mm trong 1 m]

Chú ý dấu gạch ngang giữa hàng chục và các đơn vị trong twenty-one, twenty-two, thirty-six, forty-nine...

11. a và one

Chúng ta có thể đọc an eighth hay one eighth, a hundred hay one hundred, a thousand hay one thousand, a million hay one million... One thì trang trọng hơn. Ví dụ: I want to live for a hundred years. [Tôi muốn sống được 100 năm.] KHÔNG DÙNG: ...for hundred years. Pay Mr J Baron one thousand pounds. [trên séc lĩnh tiền] [Trả cho ngài J Baron 1000 bảng.]

A chỉ có thể dùng ở vị trí đầu. Hãy so sánh: a/one hundred [100] three thousand one hundred [3100] KHÔNG DÙNG: three thousand a hundred

A thousand có thể đứng một mình và trước and nhưng không dùng trước số hàng trăm. Hãy so sánh: a/one thousand a/one thousand and forty-nine [1049] one thousand, six hundred and two [1602] Nghe tự nhiên hơn a thousand, six hundred and two.

Chúng ta có thể dùng a hoặc one với từ chỉ sự đo lường. Quy tắc cũng tương tự như trên. Ví dụ: a/one kilometre [NHƯNG one kilometre, six hundred metres] an/one hour and seventeen minutes [NHƯNG one hour, seventeen minutes] a/one pound [NHƯNG one pound twenty-five]

12. Số với từ hạn định

Số có thể dùng sau từ hạn định. Trước từ hạn định, cần có of. Ví dụ: You're my one hope. [Anh là hy vọng duy nhất của tôi.] One of my friends gave me this. [Một trong số bạn bè tôi cho tôi cái này.] KHÔNG DÙNG: One my friend...

13. eleven hundred...

Trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta thường dùng eleven hundred, twelve hundred...thay cho one thousand one hundred...Dạng này rất hay dùng với các con số tròn giữa 1.100 và 1.900. Ví dụ: We only got fifteen hundred pounds for the car. [Chúng ta chỉ có 1.500 bảng cho chiếc xe.]

Dạng này được dùng trong các ngày tháng lịch sử. Ví dụ: He was born in thirteen hundred. [Ông ấy sinh vào năm 1300.] It was built in fifteen [hundred and] twenty-nine. [Nó được xây dựng vào năm 1529.]

14. Tỷ

Billion là một ngàn triệu. [Nhưng trong tiếng Anh cổ billion là một triệu triệu.]

15. Dạng số ít với nghĩa số nhiều

Sau một số, những từ dozen, hundred, thousand, million và billion không có -s và không dùng of. Điều này cũng đúng sau several và a few. Hãy so sánh: - five hundred pounds [500 bảng] hundreds of pounds [100 bảng] - several thousand times [vài nghìn lần] It cost thousands. [Nó có giá hàng nghìn.] - a few million years [một vài triệu năm] millions of years [hàng triệu năm]

Dạng số ít được dùng như một bổ ngữ trước danh từ trong các nhóm từ chỉ sự đo lường. Ví dụ: a five-pound note [tờ 5 bảng] a four-foot deep hole [hố sâu 4 feet] a six-foot tall man [người đàn ông cao 6 feet] a three-month-old baby [đứa bé 3 tháng tuổi]

Trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta thường dùng foot thay cho feet ở những cấu trúc khác, đặc biệt khi chúng ta nói về chiều cao của người. Ví dụ: My father's just over six foot two. [Bố tôi chỉ cao 6' 2''.]

16. Tiền Anh

Có 100 pence trong 1 pound. Các số tiền có tên như sau: Ví dụ: 1p: one penny [không trang trọng: one p /pi:/ hay a penny] 5p: five pence [không trang trọng: five p] £3.75: three pounds seventy-five [pence] HAY three pounds and seventy-five pence [trang trọng hơn]

Một số người ngày nay dùng số nhiều pences như số ít trong lối nói thân mật, không trang trọng; pound đôi khi được dùng như một từ số nhiều trong văn phong thân mật, không trang trọng. Ví dụ: That's two pounds and one pence, please. [Cái đó là 2.1 bảng ạ.] It cost me eight pound fifty. [Cái đó giá 8.50 bảng]

Dạng số ít được dùng trong những nhóm từ như a five-pound note [xem bên trên]. Tuy nhiên, pence thường được dùng thay cho penny [a five pence stamp].

17. Tiền Mỹ

Có 100 cents trong 1 đô la. Những đồng xu 1 cent được gọi là pennies; five-cent coins [đồng xu 5 cent] là nickels; ten-cent coins [xu 10 cent] là dimes; a twenty-five cent coin [xu 25 cent] gọi là a quarter.

Chủ Đề