500 bt cơ bản và nâng cao hóa 9 năm 2024
Sản phẩm chưa được kiểm chứng và xác thực thông tin từ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, nhà phân phối hay đơn vị sở hữu với iCheck. Vui lòng xem xét kỹ trước khi mua. Show
8936083208564Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm này!Đánh giá ngay Bạn thấy thông tin sản phẩm chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác? Đóng góp ngay Đánh giá của bạn sẽ rất hữu ích cho cộng đồng. Đánh giá ngay thôi nào! HỎI ĐÁP VỀ SẢN PHẨM Sản phẩm này hiện chưa có câu hỏi nào. Hãy đặt câu hỏi để cùng thảo luận tại đây! Phần dưới tổng hợp trên 500 bài tập trắc nghiệm môn Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 9 hơn.
trắc nghiệm Hóa học 9Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học của oxitCâu 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
Lời giải: Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại. Đáp án: C Câu 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
Lời giải:
Đáp án: A Câu 3: Tính chất hóa học của oxit axit là
Lời giải: Tính chất hóa học của oxit axit là - Tác dụng với nước. - Tác dụng với dung dịch bazơ. - Tác dụng với một số oxit bazơ. Đáp án: D Câu 4: Oxit axit có thể tác dụng được với
Lời giải: Tính chất hóa học của oxit axit là + Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit + Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước + Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối Đáp án: D Câu 5: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Lời giải: Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Đáp án: A Câu 6: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
Lời giải: Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường. Na2O + H2O → 2NaOH Đáp án: C Câu 7: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
Lời giải: Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
Đáp án : B Câu 8: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
Lời giải: A đúng B sai do NO,CO là không tác dụng với nước C sai do FeO không tác dụng với nước D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước Đáp án: A Câu 9: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
Lời giải: Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Đáp án: B Câu 10: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
Lời giải: Đặt công thức hóa học của oxit là MO PTHH: MO + H2O → M(OH)2 Ta có: ⇒ kim loại M là Ba ⇒ công thức oxit là BaO Đáp án: C Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
Lời giải: nMgO = 0,25 mol MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,25 → 0,5 mol ⇒ Nồng độ của dung dịch HCl là Đáp án: B Câu 12: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Lời giải: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O nFeO = 0,05 mol theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol Đáp án: B Câu 13: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch
Lời giải: Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y → 40x + 72y = 4,88 (1) Phương trình hóa học Theo phương trình (*): nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09 mol → x + y = 0,09 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Đáp án: C Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
Lời giải: PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3 nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15(mol) Đáp án: A Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
Lời giải: Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol ⇒ mhỗn hợp = mFeO + mCuO ⇒ 72x + 80y = 53,6 (1) nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol ⇒ nH2SO4 = x + y = 0,7 (2) Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,3 mol; y = 0,4 mol Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam ⇒ mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa ⇒ mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = 653,6 gam Đáp án: D Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọngCâu 1: Khi cho CaO vào nước thu được
Lời giải: Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống Đáp án: D Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Lời giải: CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy. \=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim Đáp án: A Câu 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
Lời giải: Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ) Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua Đáp án: D Câu 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Lời giải: Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4. Đáp án: A Câu 5: Các oxit tác dụng được với nước là
Lời giải: Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 K2O + H2O → 2KOH SO2 + H2O ⇆ H2SO3 Đáp án: B Câu 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
Lời giải: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím - Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được + dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO + dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5 Đáp án: A Câu 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
Lời giải: BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O BaO + CO2 → BaCO3 Loại A vì BaO không phản ứng với KOH Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH Loại C vì BaO không phản ứng với CO. Đáp án: D Câu 8: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Lời giải: SO3 là oxit axit \=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối Đáp án: C Câu 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
Lời giải: 1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg CaCO3 → CaO + CO2 100 kg → 56 kg 800 kg → 448 kg Vì hiệu suất là 85% => mCaO thực tế = 448.85% = 380,8 kg Đáp án: C Câu 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%? Lời giải: CaCO3 → CaO + CO2↑ Theo phương trình 100(g)→ 56 (g) Hay 100 kg → 56 (kg) Theo đề bài 10 kg → x (kg) \=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg) Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg) Đáp án: C Câu 11: Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là
Lời giải: Đáp án: B Câu 12: Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
Lời giải: Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta có thể dùng: - Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu - Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng Đáp án: D Câu 13: Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?
Lời giải: X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục → X là SO2 vì SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O Đáp án: B Câu 14: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
Lời giải: Đáp án: B Câu 15: Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:
Lời giải: Đáp án: D Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |