Alcol cetylic là tá dược gì

  1. Trang chủ
  2. Tra cứu thuốc
  3. Thuốc bôi ngoài da

Tra cứu thuốc

  • Alcol cetylic là tá dược gì

Thông tin thuốc

  • Akneyash

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VN-20743-17
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Mỗi tuýp (30g gel) có chứa:
      Hoạt chất: Adapalene 30mg
      Tá dược: Carbopol 940, Propylene glycol, Natri hydroxide, Methyl Paraben, Phenoxyethanol.

    Xem chi tiết

  • Agiclovir 5%

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VD-18693-13
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Mỗi tuýp: 5g chứa
      Aciclovir: 0.25g
      Tá dược vd: 5g
      (Vaselin, Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearate).

    Xem chi tiết

  • Acytomaxi

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VD-22866-15
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Mỗi tuýp 5g thuốc kem bôi da chứa:
      Aciclovir 0,25g
      Tá dược vd 5g (Tá dược gồm: Propylene glycol, Cetosteryl alcohol, Cremophor Á;, Cremophor 4s, Butyl hydroxytoluen, Natri metabisulfit, Dầu parafin, Nước tinh khiết)

    Xem chi tiết

  • Acyclovir 5%

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VD-27018-17
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Tinh cho 1 tuýp 3g:
      Aciclovir 0,15g
      Tá dược: (Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, 20, Nước tinh khiết) vừa đủ 3g

    Xem chi tiết

  • Acyclovir

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VD-24956-16
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Mỗi tuýp 5g chứa:
      Aciclovir: 250mg
      Tá dược: Alcol Cetylic, Vaselin, Acid Stearic, Propylen glycol, Natri laurylsulfat, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp

    Xem chi tiết

  • Aciclovir 5%

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VD-18434-13
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Mỗi tuýp kem 5g có chứa: Aciclovir 250mg
      Tá dược: (Alcol stearylic, Vaselin, Propylen glycol, Natri laurylsulfat, Propylparaben, Methylparaben, nước tinh khiết........ vừa đủ 5g.

    Xem chi tiết

  • Acnes medical Cream

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VD-21788-14
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Sulfur: 540mg
      Resorcin: 360mg
      Glycyrrhetinic Acid: 54mg
      Tocopherol Acetate: 90mg
      Tá dược: Self-emulsifying, Glyceryl Monostearate, Isopropyl Myristate, 1,3-Butylene Glycol, Dehydrated Ethanol, Microcrystalline Cellulose-Carmellosem, Sodium, Sodium Bisulfite, Dimethylpolysiloxane, Propylparaben, Methylparaben, Disodium EDTA, nước tinh khiết.

    Xem chi tiết

  • Acrason Cream

    Alcol cetylic là tá dược gì

    • Nhóm dược lý: Thuốc bôi ngoài da
    • Số đăng ký: VN-17310-13
    • Dạng bào chế: Dạng kem
    • Thành phần:

      Mỗi tuýp (10g) chứa:
      Betamethasone Dipropionate 6,4mg
      Clotrimazole 100mg
      Gentamicin Sulfate 10.00 hiệu lực
      Tá dược: Propylene Glycol, Cetanol, Stearyl Alcohol, Sorbitan Monostearate, Polysorbate 60, Isopropyl Myristate, MethylParaben, Propyl Paraben, Purified Water.

    Xem chi tiết

2.3 Tá dược hay dùng trong
bào chế thuốc mỡ:
Nguồn
gốc
Đặc điểm,cấu tạo Sử dụng
Dầu cá

Gan cá
thu

lỏng, sánh, mùi đặc biệt,
tỉ lệ lớn vitamin A, D
-Bôi lên vết bỏng 
tái tạo tổ chức
Dầu lạc Lạc Lỏng, sánh,

ko tan/ nước

tan/ dmhc
-Tướng dầu trong tá
dược nhũ tương.

- Phối hợp với tá
dược dầu mỡ sáp
Điều chỉnh thể chất
thuốc mỡ
Dầu vừng

Vừng

dầu xoa đông y và
cao dán đông y
Dầu thầu dầu

ép
nguội
hạt thầu
dầu

dễ tan/ cồn 95
0

glycerid của acid
Ricinoleic

-Hòa tan d/c có tính
sát khuẩn, độ nhớt cao,
khả năng làm bóng tốt
 điều chế son môi
Đặc điểm, Sử dụng
* Mỡ lợn mềm thơm

ester của glycerin + a.béo cao
( 40% olein, 60% sterin và
palmatin)

Khả năng nhũ hoá 12-15% nước,
20% glycerin, 5-10% cồn
Phù hợp với nhiều loại
d/c ( - kiềm mạnh)

Sáp

thể chất dẻo,rắn

Vững bền

Ít bị biền chất ôi khét

Ester của a.béo cao no v ko no với
alcol béo cao v acol thơm

+tá dc khác để điều chỉnh
thể chất,làm tăng độ
chảy,tăng khả năng hút H2O
v c.lg phân cực
Spermaceti
Rắn, trắng ngà, sờ nhờn tay

Ester của axit và alcol cao
phân tử/ tự do

p/l alcol cetylic
Sáp ong

Rắn,trắng đục

Ko tan/H2O

Tan hoàn toàn/dầu

T
0
nc =60-64
0
C

Ester của a.béo cao(70%),10-20%
HC,10-15% acid tự do

Chất nhũ hóa,phối hợp đẻ
tăng khả năng nhũ hóa v độ
cứng của tá dc đ/c son
môi.

Lanolin
-Ester của một số a.béo đặc biệt với alcol béo cao/ thơm
có nhân steroid: cholesterol, lanosterol
-Dịu da, niêm mạc, khả năng thấm cao, khả năng hút
nước và chất lỏng phân cực khác rất mạnhnhũ tương
Chú ý: Không dùng riêng lanolin vì có thể chất quá dẻo,
dính
Dễ bị ôi khét, sản phẩm quá trình oxh gây tương kị
với dược chất, kích ứng da niêm mạc
Khắc phục: hydrogen hoá
b.Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
-Các chất thu được bằng biến đổi hóa học

: Các dầu mỡ sáp hydrogen hóa
Thu được bằng phản ứng cộng hợp hydro vào các

dây nối đôi của các gốc acid béo chưa no nên bền
vững hơn ít bị oxy hóa, thể rắn hơn. Tá dược th.mỡ
thường dùng dầu lạc, dầu đậu tương, …

: Các dầu mỡ sáp poly oxyethylen glycol hóa
Thể lỏng mềm hoặc rẳn , hòa tan với bất kì tỉ lệ nào
của các dm như dầu parafin, dầu thực vật. Có khả
năng thấm cao thích hợp với tất cả các loại da và
niêm mạc
-Các chất phân lập từ dầu mỡ sáp và các dẫn chất
Đặc điểm Sử dụng
1.Acid
stearic

-lỏng ,màu trắng ,

-hỗn hợp của acid
stearid v palmatic

-tướng dầu/NT

-tạo xà phòng kiềm hay
kiềm amin,tác dụng nhũ
hóa tạo NT D/N .

-điều chỉnh thể chất
2.Acid oleic

-sánh như dầu

-vàng

- mùi đặc biệt

-bị sẫm màu/k.khí

tướng dầu/NT

Tăng tính thấm qua da
của các dược chất
3.Các alcol
béo

-p.l từ sáp

-đun chảyđồng tan
và trộn đều với các dầu
béo động thực vật

-CNH rất yếu

-có thể làm tăng mạnh
khả năng nhũ hóa của
nhiều tá dược khác như
vaselin hay mỡ lợn
4.Alcol cetylic

p/l từ sáp

khối rắn hay mảnh óng ánh

không màu

sờ nhờn tay,

không tan trong nước ,tan
trong alcol ethylic, cloroform,
benzen

Bền vững, làm mềm da
nhưng không gây nhờn

phối hợp với
mỡ lợn làm
tăng khả năng
hút

Tạo nhũ
tương D/N
được dùng
trong mỹ phẩm
5.Alcol
cetostearylic
chứa >40% alcol stearic

Tướng
dầu ,chất nhũ
hóa/kem, mỹ
phẩm
6.Ester với
alcol

isopropylic

Isopropyl myristat

chất lỏng trong

Ko màu,ko mùi

ko tan/H2O

Tan/d.thực vật,d.khoáng
7.ester với glycerol

ko tan/H2O

Tan/dmhc

nhũ hóa
với chất
lỏng phân
cực
8.ester với glycol

dẫn chất tan/H2O:
-ester của acid béo với
PEG

dẫn chất ko tan/H2O :
-thể chất giống sáp
- đặc trưng:độ chảy, chỉ số

acid, chỉ số iod, mono
ester,glycol tự do

tá dược
nhũ hóa
trong th.mỡ
nhũ tg D/N
c.Hydrocarbon

Tinh chế dư phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ.

Thể rắn, lỏng, sáp

Bền vững ko bị biến chất ôi khét, ko bị vi khuẩn nấm mốc

Ko tương kị với dược chất, ko bị tác dụng bởi các acid, kiềm,
oxy hóa

Khả năng thấm rất kém giải phóng hoạt chất chậm v ko hoàn
toàn

Ko tan/H2O, ít tan/alcol, dễ tan/dmhc, có thể trộn lẫn với dầu
mỡ sáp theo bất kì tỉ lệ nào (-dầu thầu dầu )

Cản trở hoạt động sinh lí bình thường của da, gây bẩn khó rửa
sạch

Tá dược thuốc mỡ và trg mĩ phẩm
Cấu tạo Đặc điểm Sử dụng
Vaselin


HC no
rắn,lỏng

Thể chất mềm, khan
nước

Độ nhớt thay đổi theo t
0

Bền vững

Ko gây tương kị

Ko thấm qua da khi dùng
một mình, khi bôi lên da làm
bít lỗ chân lông

Dễ phối hợp với
nhiều loại dc

Để tăng khả năng
nhũ hóa nên phối
hợp với lanolin
alcol, cholesterol,
sáp ong
Dầu paran

HC no lỏng

Thể lỏng,ko màu,sánh ~ dầu,

Ko tan/nước ,etanol 96
0
,

Tan /ether, CHCl3

d=0.83- 0.89

Cùng với tá dược
khan để điều chỉnh
thể chất hoặc nghiền
mịn các dc rắn
Paran rắn

Hc no rắn

Thể rắn,trắng,

Cấu trúc Qnh thể óng ánh,
sờ nhờn tay

Chảy ở 50-57
0
C

Ko tan/H2O,Eth 96
0

Tan /ether ,CHCl3
d.Silicon

Hchc của Si, lỏng sánh~ dầu, có độ nhớt thay đổi theo mức độ
trùng hợp,kothay đổi theo t
0

Ko tan/ H2O,alcol methylic,ethylic, tan /ether

Rất bền vững về mặt lí hóa, ko bị oxy hóa ở t
0
cao,bền vững với t.t
hóa học

Ko bị vi khuẩn nấm mốc phát triển

Ko thấm qua da

Ko gây kích ứng dị ứng da và niêm mạc, dễ bám thành lớp mỏng
bao bọc làm cho da và niêm mạc trở thành kị nước

Ko thấm nước nhưng ko cản trở đến quá trình hô hấp của da

Có thể trộn đều với dầu thầu dầu, vaselin, lanonin

Đ/c thuốc mỡ để bảo vệ da v niêm mạc,chống tác dụng của hóa
chất, tia tử ngoại, các tác nhân gây kích ứng v làm hại da
Ví dụ :
- Tá dược thuốc mỡ bảo vệ da:
Silicon 350 cps 30%

Vaselin 60%
Alcol cetylic 10%
-
Tá dược nhũ tương D/N
Silicon 350 cps 30g
Acid stearic 11g
Vaselin 10g
Dầu parafin 24g
Triethanolamin 4g
Nipagin 0.2g
Nước cất vđ 100g