Aptd trong siêu âm thai là gì năm 2024
Trong siêu âm chẩn đoán nói chung và siêu âm thai nói riêng, có rất nhiều thuật ngữ hay ký hiệu được sử dụng. Đây đa số là các từ viết tắt, gây khó khăn cho các bác sỹ, kỹ thuật viên mới tiếp cận với siêu âm. Medical Việt Nam xin giới thiệu ý nghĩa của một vài ký hiệu thường sử dụng trong siêu âm thai. 1. Các thước đo. GS : gestational sac diameter (đường kính túi thai) CRL : crown rump length (chiều dài đầu mông) BPD : biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh) HC : head circumference (chu vi đầu) AC : abdominal circumference (chu vi bụng) FL : femur length (chiều dài xương đùi) AF : amniotic fluid (nước ối) AFI : amniotic fluid index (chỉ số nước ối) OFD : occipital frontal diameter (đường kính chẩm trán) BD : binocular distance (khoảng cách hai mắt) CER : cerebellum diameter (đường kính tiểu não) THD : thoracic diameter (đường kính ngực) TAD : transverse abdominal diameter (đường kính ngang bụng) APAD : anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau) FTA : fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai) HUM : humerus lenght (chiều dài xương cánh tay) Ulna : ulna length (chiều dài xương khuỷu tay) Tibia : tibia length (chiều dài xương ống chân) EFW : estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán) GA : gestational age (tuổi thai) EDD : estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán) 2. Một số thuật ngữ LMP : last menstrual period (giai đoạn kinh nguyệt cuối) BBT : basal Body Temperature (nhiệt độ cơ thể cơ sở) FBP : fetus biophysical profile (sơ lược tình trạng lý sinh của thai) FG : fetal growth (sự phát triển thai) OB/GYN : obstetrics/gyneacology (sản/phụ khoa) FHR : fetal heart rate (nhịp tim thai) FM : fetal movement (sự di chuyển của thai) FBM : fetal breathing movement (sư dịch chuyển hô hấp) PL : placenta level (đánh giá mức độ nhau thai) 3. Các công thức ước tính khối lượng thai. (trong các công thức sau nếu không có chú thích thêm, EFW tính bằng g, giá trị độ dài đo bằng cm, giá trị diện tích đo bằng cm2) 3.1- Công thức Tokyo EFW = (1,07*(BPD^3))+(3,42*APTD*TTD*FL) 3.2- Công thức Osaka EFW = (1,25674*(BPD^3))+3,50655*FTA*FL+6,3 3.3- Công thức HADLOCK1 EFW = 10^(1,304+(0,05281*AC)+(0,1938*FL)-(0,004*FL*AC)) 3.4- Công thức HADLOCK2 EFW = 10^(1,335-(0,0034*AC*FL)+(0,0316*BPD)+(0,0457*AC)+(0,1623*FL)) 3.5- Công thức HADLOCK3 EFW = 10^(1,326-(0,00362*AC*FL)+(0,0107*HC)+(0,0438*AC)+(0,158*FL)) 3.6- Công thức HADLOCK4 EFW = 10^(1,3596-(0,00386*AC*FL)+(0,0064*HC)+(0,00061*BPD*AC) +(0,0424*AC)+(0,174*FL)) 3.7- Công thức Shepard EFW (kg)= 10^(-1,7492+(0,166*BPD)+(0,046*AC)-(2,646*AC*BPD/1000)) 3.8- Công thức Merz1 EFW = (-3200,40479+(157,07186*AC)+(15,90391*(BPD^2)) 3.9- Công thức Merz2 EFW = 0,1*(AC^3) 3.10- Công thức Hansman EFW (kg)= (-1,05775*BPD)+0,0930707*(BPD^2)+(0,649145*THD)-0,020562*(THD^2)+0,515263 3.11- Công thức Campbell EFW (kg) = 10^(-4,564+(0,282*AC)-(0,00331*(AC^2))) 4. Các công thức ước tính ngày sinh EDD = LMP + 280 ngày EDD = BBT + 266 ngày Siêu âm là một kỹ thuật được đưa vào sử dụng rộng rãi trong ngành y từ năm 1950. Đây được xem là phương pháp an toàn, không gây tác động đến thai nhi và mang lại hiệu quả chẩn đoán cao, theo dõi chính xác được sự phát triển của em bé trong bụng mẹ. Máy quét siêu âm được bác sĩ sử dụng để đọc những thông tin quan trọng và cung cấp hình ảnh thai nhi trên màn hình, bố mẹ cũng có thể nhìn thấy. Tuy nhiên, rất khó để bố mẹ có thể hiểu được những thông tin, những kết quả siêu âm hiển thị trên phiếu siêu âm mà bác sĩ không đề cập. 1. Ý nghĩa của các ký hiệu trong kết quả siêu âm thai
2.Bảng đo chỉ số thai nhi tham khảo Bảng đo chỉ số thai nhi tham khảo 2 3. Những thời điểm quan trọng cần siêu âm thai Siêu âm trong ba tháng đầu: Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, từ tuần thứ 11 đến tuần thứ 13 tuần 6 ngày, siêu âm dị tật thai nhi trong thời điểm này có ý nghĩa hết sức quan trọng:
Ngoài ra siêu âm dị tật thai nhi trong thời gian này còn giúp phát hiện một số dị tật thai nhi khác như:
Siêu âm thai ở tuần thứ 18 đến tuần thứ 23: Ở thời điểm này, thai nhi cơ bản đã phát triển đầy đủ các cơ quan bộ phận cơ thể, lượng nước ối cũng nhiều lên cho phép quan sát tốt hình thái của thai nhi. Đây là thời điểm siêu âm tiêu chuẩn để đánh giá toàn bộ thai nhi.
Lựa chọn địa chỉ chăm sóc thai sản và siêu âm thai để chẩn đoán dị tật thai nhi sớm và chính xác là hết sức quan trọng. Việc siêu âm thai đúng thời điểm, định kỳ để sớm phát hiện các dị tật thai nhi là hết sức quan trọng, để từ đó có biện pháp theo dõi, xử trí thích hợp (thậm chí là quyết định đình chỉ thai nghén). Hiệu quả của phương pháp siêu âm chẩn đoán dị tật thai nhi phụ thuộc rất nhiều vào trình độ bác sĩ, trang thiết bị hiện đại. Tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, với trang thiết bị hiện đại nhất, với các dòng máy siêu âm tiên tiến nhất trên thế giới cùng đội ngũ bác sĩ sản khoa giàu kinh nghiệm trong chẩn đoán và can thiệp trước sinh sẽ là địa chỉ tin cậy để theo dõi sản khoa và khám phát hiện sớm các dị tật thai nhi |