B. hoạt động thực hành - bài 63 : phân số và phép chia số tự nhiên

\[5 = \dfrac{5}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = \dfrac{{49}}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\] \[1 = \dfrac{1}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = \dfrac{0}{1}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :

a] \[4:5\] \[5:8\] \[7:11\] \[1:6\]

b] \[9:7\] \[3:3\] \[2:15\] \[5:4\]

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên [khác \[0\]] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

\[a]\,4:5 = \dfrac{4}{5};\,\,\,\,\,\,\,\,5:8 = \dfrac{5}{8};\] \[7:11 = \dfrac{7}{{11}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1:6 = \dfrac{1}{6}\]

\[b]\,9:7 = \dfrac{9}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,3:3 = \dfrac{3}{3};\] \[2:15 = \dfrac{2}{{15}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5:4 = \dfrac{5}{4}\]

Câu 2

a] Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 :

Mẫu: \[8 = \dfrac{8}{1}\]

\[5 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\] \[1 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = ......\,\]

b] Nhận xét : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

\[5 = \dfrac{5}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = \dfrac{{49}}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\] \[1 = \dfrac{1}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = \dfrac{0}{1}\]

Câu 3

Cho hai phân số\[\dfrac{5}{4}\]và\[\dfrac{5}{8}\]. Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 ?

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Phân số\[\dfrac{5}{4}\]chỉ phần đã tô màu của hình 1.

Phân số\[\dfrac{5}{8}\]chỉ phần đã tô màu của hình 2.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề