- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :
a] \[4:5\] \[5:8\] \[7:11\] \[1:6\]
b] \[9:7\] \[3:3\] \[2:15\] \[5:4\]
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên [khác \[0\]] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
\[a]\,4:5 = \dfrac{4}{5};\,\,\,\,\,\,\,\,5:8 = \dfrac{5}{8};\] \[7:11 = \dfrac{7}{{11}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1:6 = \dfrac{1}{6}\]
\[b]\,9:7 = \dfrac{9}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,3:3 = \dfrac{3}{3};\] \[2:15 = \dfrac{2}{{15}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5:4 = \dfrac{5}{4}\]
Câu 2
a] Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 :
Mẫu: \[8 = \dfrac{8}{1}\]
\[5 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\] \[1 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = ......\,\]
b] Nhận xét : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
\[5 = \dfrac{5}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = \dfrac{{49}}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\] \[1 = \dfrac{1}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = \dfrac{0}{1}\]
Câu 3
Cho hai phân số\[\dfrac{5}{4}\]và\[\dfrac{5}{8}\]. Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 ?
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Phân số\[\dfrac{5}{4}\]chỉ phần đã tô màu của hình 1.
Phân số\[\dfrac{5}{8}\]chỉ phần đã tô màu của hình 2.