Baài soạn hóa học lớp 9 bài 1
Giải toàn bộ câu hỏi, bài tập trong sgk hoá học lớp 9. Cẩm nang làm bài tập hoá 9. Để học tốt hoá học 9. Ôn tập lý thuyết, kiến thức trọng tâm. Tất cả bài tập trong sgk hoá học 9 đều được hướng dẫn làm chi tiết, dễ hiểu. Mời các em học sinh, các bậc phụ huynh tham khảo Show Giải Hóa học 9 Bài 1 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit thuộc chương 1 Các loại hợp chất vô cơ. Soạn Hóa 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9. Giải Hóa 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxitLý thuyết Hoá học 9 Bài 11. Tính chất hóa học của Oxit bazơ
Oxit là một hợp chất hóa học mà trong hợp chất có chứa hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Phân tích định nghĩa về oxit ta nên tập trung làm rõ những ý sau đây: - Oxit là một hợp chất hóa học. - Oxit là một hợp chất có chứa 2 nguyên tố. - Oxit là một hợp chất có chứa một nguyên tố oxi. Như vậy, để ghi nhớ được định nghĩa oxit là gì chúng ta phải nhớ oxit chắc chắn là một hợp chất hóa học mà hợp chất hóa học đó được cấu thành bởi hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố bắt buộc phải là oxi. Lưu ý ở đây chúng ta phải phân biệt được nguyên tố oxi chứ không phải là nguyên tử oxi các em nhé!
Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,… Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,…
- Oxit bazơ tác dụng với nước H2O Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ Ví dụ: BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2 BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2 Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,… Oxit bazơ tác dụng với Axit Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O Ví dụ: CuO(r) + HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O - Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 → BaCO3 2. Tính chất hóa học của Oxit axit
Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4
- Oxit axit tác dụng với nước H2O Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit Ví dụ: SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd) N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3 - Oxit axit tác dụng với Bazơ Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O - Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 3. Phân loại oxitOxit được chia thành 4 loại: Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước + Bazơ không tan: CuO, FeO, MgO, Ag2O,… + Bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5 Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối. Ví dụ: N2O, NO, CO,… Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3,… Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Câu 1Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
Viết các phương trình phản ứng. Gợi ý đáp án
CaO + H2O → Ca(OH)2 SO3 + H2O → H2SO4
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. Câu 2Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Gợi ý đáp án Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một: H2O + CO2 → H2CO3 H2O + K2O → 2KOH 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O KOH + CO2 → KHCO3 K2O + CO2 → K2CO3 Câu 3Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên. Gợi ý đáp án
Câu 4Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:
Viết các phương trình phản ứng hóa học trên. Gợi ý đáp án
CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3
Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Câu 5Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học. Gợi ý đáp án Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm (dư) (Ca(OH)2, NaOH…) khí CO2 bị giữ lại trong bình, do có phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Câu 6Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
Gợi ý đáp án Khối lượng axit sufuric: ) Tính số mol: nCuO =
lúc ban đầu: 0,02 0,2 0 0 mol lúc phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02 Sau phản ứng: 0 0,18 0,02
Khối lượng dung dịch = mCuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g %20%3D%2018%2C04%20%3D%3E%20C%25%2C%20H2SO4%20%3D%20%5Cfrac%7B18%2C04%7D%7B101%2C6%7D%20.%20100%25%20%E2%89%88%2017%2C76%25) Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 1Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Câu 9. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là: |