Bài 3.1, 3.2 phần bài tập bổ sung trang 21 sbt toán 7 tập 2
\(\begin{array}{l}4x{y^2}.\left[ { - \dfrac{3}{4}{{\left( {{x^2}y} \right)}^3}} \right]\\= 4x{y^2}.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right).{\left( {{x^2}} \right)^3}.{y^3}\\= 4x{y^2}.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right).x^6.{y^3}\\= \left[ {4.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)} \right].(x.{x^6}).({y^2}.{y^3})\\= - 3{x^{6 + 1}}{y^{2 + 3}}\\= - 3{x^7}{y^5}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 3.1 Tính tích các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức thu được: a)\(\displaystyle4{\rm{x}}{{\rm{y}}^2}\)và\(\displaystyle- {3 \over 4}{\left( {{x^2}y} \right)^3}\) b)\(\displaystyle{1 \over 6}x{\left( {2{y^3}} \right)^2}\)và\(\displaystyle- 9{{\rm{x}}^5}y\) Phương pháp giải: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân phần hệ số với nhau, nhân phần biến số với nhau. Sử dụng:\(\displaystylea^m.a^n=a^{m+n};a^m:a^n=a^{m-n}\,(m\ge n);\)\(\displaystyle(a^m)^n=a^{m.n}\) Lời giải chi tiết: a) Ta có: \(\begin{array}{l} Đơn thức \(\displaystyle- 3{{\rm{x}}^7}{y^5}\) có bậc là \(7+5=12.\) b) Ta có: \(\begin{array}{l} Đơn thức \(\displaystyle- 6{{\rm{x}}^6}{y^7}\) có bậc là \(6+7=13.\) Bài 3.2 Bậc của đơn thức\(\displaystyle3{y^2}{\left( {2{y^2}} \right)^3}y\)sau khi đã thu gọn là: (A) 6; (B) 7; (C) 8; (D) 9. Phương pháp giải: Thu gọn đơn thức rồi tìm bậc bằng cách sử dụng định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Lời giải chi tiết: Ta có:\(\displaystyle3{y^2}{\left( {2{y^2}} \right)^3} y= 3{y^2}{.2^3}.{\left( {{y^2}} \right)^3}.y \)\(= 3{y^2}{.8}.y^6.y \)\(= 3.8.({y^2}.{y^6}.y)= 24{y^{2+6+1}}=24y^9\) Bậc của đơn thức đã cho là \(9.\) Đáp án đúng là (D)
|