Bài 8: Khác biệt và gần gũi Thực hành Tiếng Việt

Câu 1: Ai là tác giả của văn bản Xem người ta kìa!?

  • A. Nguyễn Thế Hoàng Linh
  • C. Thạch Lam
  • D. Nguyễn Tuân

Câu 2: Ngoài câu “Xem người ta kìa!”, người mẹ còn nói câu nào dưới đây?

  • B. “Nhìn lại mình xem!”
  • C. “Ai chẳng muốn thành đạt!”
  • D. “Người ta xuất chúng thế kia cơ mà!”

Câu 3: Đâu là phương thức biểu đạt chính của văn bản Xem người ta kìa!?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm

Câu 4: Cách vào đề của tác giả có gì đặc biệt?

  • A. Không có gì đặc biệt
  • B. Nêu vấn đề bằng lời kể
  • C. Nêu vấn đề bằng trích dẫn danh ngôn

Câu 5: Bằng chứng mà tác giả đưa ra để làm sáng tỏ ý kiến của bản thân là gì?

  • B. Trong một gia đình, mỗi người đều khác nhau
  • C. Trong một lớp học, mỗi người đều khác nhau
  • D. Trong một công ty, mỗi người đều khác nhau

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nêu nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhay hay khác nhau giữa mọi người?

  • B. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhau giữa mọi người.

Câu 7: “Hồi ức” là gì?

  • A. Nói ra điều thể hiện sự không bằng lòng
  • C. Có lòng kính yêu và biết nghe lời cha mẹ
  • D. Không thể quên

Câu 8: “Chuẩn mực” là gì?

  • A. Nổi bật, hơn hẳn mọi người về tài năng, trí tuệ
  • B. Tốt đẹp về mọi mặt

Câu 9:  Trạng ngữ là gì?

  • A. Là thành phần chính của câu
  • C. Là biện pháp tu từ trong câu
  • D. Là một trong số các loại từ của tiếng Việt

Câu 10: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?

  • B. Theo vị trí của chúng trong câu
  • C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau
  • D. Theo mục đích nói của câu

Câu 11: Trong câu, trạng ngữ bao giờ cũng được ngăn cách với các thành phần chính bằng dấu phẩy. Đúng hay sai?

Câu 12: Thành ngữ là gì?

  • B. Những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
  • C. Những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về trạng ngữ là phát biểu đúng?

  • B. Trạng ngữ là thành phần chính của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
  • C. Trạng ngữ là một biện pháp tu từ, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  • D. Trạng ngữ là một trong số các từ loại của tiếng Việt.

Câu 14: Dòng nào thể hiện đủ và đúng vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu?

  • A. Thành ngữ chỉ có thể làm vị ngữ trong câu.
  • C. Thành ngữ luôn luôn đảm nhận vai trò chủ ngữ trong câu.
  • D. Thành ngữ chỉ có thể làm phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ...

Câu 15: Thành ngữ có thể đóng vai trò gì trong câu?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Phụ ngữ

Câu 16: Trạng ngữ trong câu sau là trạng ngữ gì? “Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đinh, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.”

  • A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
  • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • D. Trạng ngữ chỉ mục đích

Câu 17: Trạng ngữ trong câu sau là trạng ngữ gì? “Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý.”

  • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • C. Trạng ngữ chỉ thời gian
  • D. Trạng ngữ chỉ mục đích

Câu 18: Trạng ngữ trong câu sau có ý nghĩa gì?

Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.

[Đặng Thai Mai]

  • A. Chỉ thời gian
  • B. Chỉ nơi chốn
  • D. Chỉ nguyên nhân

Câu 19: Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… đúng hay sai?

Câu 20: Ai là tác giả của văn bản Hai loại khác biệt?

  • B. Lạc Thanh
  • C. Anh Thư
  • D. Hà My

Câu 21: Nhân vật “tôi” trong văn bản Hai loại khác biệt đã quyết định tỏ ra khác biệt bằng cách nào?

  • A. Để kiểu tóc kì quặc
  • B. Làm trò quái đản với trang sức
  • C. Làm trò quái đản với phần trang điểm

Câu 22: Theo nhân vật “tôi”, sự khác biệt được chia làm mấy loại?

  • B. 3 loại
  • C. 4 loại
  • D. 5 loại

Câu 23: Khi viết, cần chú ý những yếu tố nào?

  • A. Ngữ pháp, ngữ cảnh
  • B. Mục đích viết/ nói
  • C. Đặc điểm của văn bản

Câu 24:  Ai là người đã thực sự khác biệt?

  • A. Nhân vật “tôi”
  • B. Bạn nữ nhào lộn trong phòng
  • D. Bạn K

Câu 25: Bài tập mà giáo viên giao cho học sinh thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản nổi loạn của bản thân trước nay không được thể hiện trước những người xung quanh
  • C. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản mà bản thân muốn theo đuổi và trở thành
  • D. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản mà bản thân không yêu thích để hiểu phiên bản đó hơn

Câu 26: Số đông các bạn trong lớp đã tạo ra sự khác biệt bằng cách nào?

  • A. Phát biểu trong lớp dõng dạc, chân thành
  • B. Sử dụng quần áo để biểu lộ cá tính
  • C. Để kiểu tóc kì quặc, làm trò quái đản với trang sức hoặc phấn trang điểm

 Câu 27: Tác giả của văn bản Hai loại khác biệt là người nước nào?

  • A. Trung Quốc
  • B. Nhật Bản
  • D. Việt Nam

Câu 28: Vì sao các bạn học sinh trong lớp ngạc nhiên về J?

  • A. Vì J không hề tỏ ra khác biệt
  • C. Vì J đã chọn loại khác biệt vô nghĩa
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 29: J đã khác biệt như thế nào?

  • A. J khác biệt bằng cách không tạo ra sự khác biệt
  • B. J tỏ ra quái dị
  • D. J nói nhiều hơn bình thường

Câu 30: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “Vàng mây thì gió, … mây thì mưa”.

[Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức] Với các bài soạn văn lớp 6 Bài 8: Khác biệt và gần gũi hay nhất, ngắn gọn sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bởi đội ngũ Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm trả lời các câu hỏi theo tiến trình bài học sẽ giúp các em dễ dàng soạn văn 6.

A. Yêu cầu cần đạt

  • Nhận biết được đặc điểm nổi bật của vấn bản nghị luận [ý kiến, li lẽ. bằng chứng]; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ. bằng chứng.
  • Tóm tát được nội dung chỉnh trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
  • Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm của bản thân.
  • Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ; hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa.
  • Bước đầu biết viết bài văn trinh bày ý kiến vẻ một hiện tượng [vấn để] mà em quan tâm.
  • Trình bày được ý kiến [bằng hình thức nói] về một hiện tượng [vấn đề]; tóm tắt được ý kiến của người khác.
  • Sống trung thực, thể hiện đúng những suy nghĩ riêng của bản thân; có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.

B. Kiến thức ngữ văn

1. Văn bản nghị luận

  • Văn bản nghị luận là loại văn bản chú yếu dùng để thuyết phục người đọc [người nghe] về một vấn đề.
  • Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận
  • Để văn bản thực sự có sức thuyết phục, người viết [người nói] cần sử dụng lí lẽ và bằng chứng. Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết [người nói] đưa ra để khẳng định ý kiến của minh. Bằng chứng là những vi dụ được lấy từ thực té đới sống hoặc †ử các nguồn khác để chứng minh cho li lẽ.
2. Trạng ngữ

  • Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu. giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biến là ở đầu câu. Trạng ngữ được dùng đề nêu thông tin về thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,...của sự việc được nói đến trong câu. Ngoài ra, trạng ngữ còn có chức năng liên kết câu trong đoạn

3. Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản

Để thế hiện một ý, có thể đùng những từ ngữ khác nhau, những kiểu câu trúc câu khác nhau. Khi tạo lập văn bản, người viết†hường xuyên phải lựa chọn từ ngữ hoặc cầu trúc câu phú hợp đề biều đạt chính xác, hiệu quả nhật điều muốn nói.

C. Nội dung

Đọc

[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Xem người ta kìa!

[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Thực hành tiếng Việt trang 66 tập 2

[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Tiếng cười không muốn nghe

[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Thực hành tiếng Việt trang 71

[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Bài tập làm văn

Viết

[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Củng cố, mở rộng trang 82

Từ khóa tìm kiếm: Soạn văn 6 bài 8: Khác biệt và gần gũi sách kết nối tri thức, soạn văn 6 bài 8: Khác biệt và gần gũi sách kết nối, trả lời câu hỏi bài 8: Khác biệt và gần gũi sách kntt

  • Xem người ta kìa!

    Soạn bài Xem người ta kìa! chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần Trước khi đọc, Đọc văn bản, Sau khi đọc

    Xem lời giải

  • Thực hành Tiếng Việt trang 56

    Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 56 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Hai loại khác biệt

    Soạn bài Hai loại khác biệt chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần Trước khi đọc, Đọc văn bản, Sau khi đọc

    Xem lời giải

  • Thực hành Tiếng Việt trang 61

    Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

    Xem lời giải

  • Bài tập làm văn

    Soạn bài Bài tập làm văn chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

    Xem lời giải

  • Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống

    Soạn bài Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

    Xem lời giải

  • Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống

    Soạn bài Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

    Xem lời giải

  • Củng cố, mở rộng Bài 8

    Soạn bài Củng cố, mở rộng Bài 8 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

    Xem lời giải

>> [Hot] Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

Video liên quan

Chủ Đề