Bài tập di truyền liên kết trac nghiew

Tài liệu gồm 58 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Sinh học Bookgol, tuyển chọn 165 bài tập trắc nghiệm liên kết gen và hoán vị gen có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Sinh học 12 và ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học.

Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm liên kết gen và hoán vị gen có đáp án và lời giải: + Chỉ cần các gen cùng nằm trên 1 NST thì được coi là nhóm gen liên kết, không phân biệt giới tính. Các gen trên 1 NST có thể không di truyền cùng nhau do hiện tượng hoán vị gen. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen mới làm tăng biến dị tổ hợp. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. + Hiện tượng di truyền liên kết có các vai trò [1], [2], [3], [4], [5]. Hiện tượng di truyền liên kết có làm xuất hiện các biến dị tổ hợp nhưng số lượng biến dị tổ hợp xuất hiện ít hơn so với phân li độc lập và hoán vị gen [không phải không tạo], di truyền liên kết không làm thay đổi thành phần các nhóm gen liên kết. + Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần B loại. Lai phân tích để xác định cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen [khi cơ thể có hiện tượng hoán vị gen]. Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào [gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất] D loại.

[ads]

Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ

4 xám, dài : 1 đen, cụt

  1. 3 xám, dài : 1 đen, cụt
  1. 2 xám, dài : 1 đen, cụt
  1. 1 xám, dài : 1 đen, cụt

Câu 26. Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A.3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn

  1. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  1. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
  1. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

đáp án Trắc nghiệm Sinh 9 bài 13 : Di truyền liên kết

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 19CCâu 2DCâu 20DCâu 3DCâu 21DCâu 4CCâu 22ACâu 5CCâu 23ACâu 6ACâu 24BCâu 7CCâu 25DCâu 8BCâu 26ACâu 9BCâu 27DCâu 10ACâu 28ACâu 11DCâu 29ACâu 12DCâu 30DCâu 13CCâu 31ACâu 14BCâu 32ACâu 15CCâu 33CCâu 16ACâu 34CCâu 17CCâu 35ACâu 18DCâu 36B

Câu 3: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 50% quả vàng, nhăn : 50% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.

  • A. AB/ab x AB/ab
  • B. AB/ab x ab/ab
  • C. Ab/aB x Ab/ab
  • D. Ab/aB x ab/ab

Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết?

  • A. Các gen có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau.
  • B. Số lượng NST nhỏ hơn rất nhiều so với số lượng gen.
  • C. Chỉ có một cặp NST giới tính.
  • D. Số lượng NST khác nhau tuỳ từng loài.

Câu 5: Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết là gì?

  • A. Các gen nằm trên 1 NST sẽ si truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • B. Các gen có vị trí gần nhau trên 1 NST liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền.
  • C. Các gen trong bộ NST của tế bào liên kết trong giảm phân và thụ tinh.
  • D. Cả A và B.

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết là:

  • A. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
  • B. hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
  • C. hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.
  • D. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết đã được phát hiện bởi:

  • A. Mendel
  • B. Moocgan
  • C. Dacuyn
  • D. Vavilop

Câu 8: Quy luật liên kết gen được phát hiện khi thực hiện:

  • A. lai phân tích.
  • B. cho ruồi đực F1 mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái mình đen, cánh cụt.
  • C. cho ruồi cái mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực mình đen, cánh cụt.
  • D. cho ruồi đực và ruồi cái mình đen, cánh cụt tạp giao với nhau.

Câu 9: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên

  • A. Nhóm gen liên kết
  • B. Cặp NST tương đồng
  • C. Các cặp gen tương phản
  • D. Nhóm gen độc lập

Câu 10: Moocgan đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào cho các thí nghiệm của mình

  • A. Đậu Hà Lan
  • B. Chuột bạch
  • C. Tinh tinh
  • D. Ruồi giấm

Câu 11: Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng:

  • A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST.
  • B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn.
  • C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
  • D. do tác động đa hiệu của gen.

Câu 12: Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là:

  • A. Các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
  • B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau,
  • C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.
  • D. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ruồi giấm?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể.
  • B. Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm.
  • C. Ít biến dị và các biến dị khó quan sát.
  • D. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.

Câu 14: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
  • B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
  • D. Cả B và C.

Câu 15: Số nhóm gen liên kết của một loài bằng:

  • A. Số NST trong giao tử bình thường.
  • B. Số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường.
  • C. Số NST trong tế bào sinh dưỡng.
  • D. Cả A và B.

Câu 16: Muốn F1 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thì kiểu gen của P là:

  • A. Ab/aB x AB/aB
  • B. Ab/aB x AB/ab
  • C. Ab/Ab x ab/ab
  • Tất cả đều sai

Câu 17: Trong chọn giống người ta ứng dụng di truyền liên kết để lựa chọn nhóm tính trạng di truyền cùng nhau là:

  • A. Nhóm tính trạng xấu.
  • B. Nhóm tính trạng tốt.
  • C. Nhóm tính trạng trội.
  • D. Nhóm tính trạng lặn.

Câu 18: Người nam có bao nhiêu nhóm gen liên kết trong tế bào sinh dưỡng bình thường

  • A. 22
  • B. 23
  • C. 24
  • D. 46

Câu 19: Một cá thể AB/ab khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu có liên kết gen hoàn toàn:

  • A. 1 giao tử
  • B. 2 giao tử
  • C. 3 giao tử
  • D. 4 giao tử

Câu 20: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 25% quả vàng, nhăn : 50% quả vàng, trơn : 25% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.

  • A. Ab/aB x Ab/aB
  • B. Ab/aB x AB/ab
  • C. Ab/aB x aB/ab
  • D. Ab/aB x ab/ab

Câu 21: Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 22: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:

  • A. Đều có thân xám, cánh dài
  • B. Đều có thân đen, cánh ngắn
  • C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
  • D. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài

Câu 23: Loài ngô có bộ NST lưỡng bội: 2n=20. Loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết ?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 5

Câu 24: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Chủ Đề