Bài tập lý thuyết dao dộngđiều hòa luyện thi thptqg
20 câu ôn lý thuyết Dao động điều hòa giúp các em củng cố lại kiến thức lý thuyết, nắm được những phần kiến thức trọng tâm và cơ bản nhất của dao động điều hòa. Câu 1: Trong mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều, cặp đại lượng nào dưới đây (theo thứ tự đó) tương ứng với bán kính và vận tốc góc của chuyển động tròn đều?
Lời giải Trong liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa: + Bán kính tương ứng biên độ. + Vận tốc góc tương ứng tần số góc. ⇒ Chọn A. Câu 2: Vật dao động điều hoà với biên độ A, chu kì T. Đoạn đường dài nhất vật đi được trong \(\frac{1}{6}\)T là
Lời giải \(\Delta t = \frac{t}{6} < \frac{T}{2} \Rightarrow S_{max} = 2A. \sin (\frac{\pi}{T} - \frac{T}{6}) = A\) ⇒ Chọn A. Câu 3: Dao động điều hoà là
Lời giải Dao động điều hòa: \(a = -\omega ^2.x\) ⇒ Chọn D. Câu 4: Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà đổi chiều ngay sau khi
Lời giải FKV luôn hướng về VTCB ⇔ x = 0 ⇔ a = 0 ⇒ Chọn c. Câu 5: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos(\omega t + \varphi )\). Tốc độ trung bình của vật sau mỗi chu kì dao động của vật là
Lời giải Tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ: \(v = \frac{s}{\Delta t} = \frac{4A}{T} = \frac{2}{\pi}\omega A\) ⇒ Chọn A. Câu 6: Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động được mô tả bởi phương trình: \(x = 5\cos 4 t\) (x đo bằng cm; t đo bằng s). Vật này
Lời giải \(x = 5.\cos 4 \pi t \ (cm/s)\) Tại t = 1 ⇒ x = 5 (cm) ⇒ v = 0 ⇒ Chọn D. Câu 7: Trong dao động điều hòa, hai đại lượng nào dưới đây đồng pha với nhau?
Lời giải Gia tốc a cùng pha với lực kéo về \(\overrightarrow{F_{KV}}\) ⇒ Chọn D. Câu 8: Chọn ý sai. Chu kỳ của vật dao động điều hòa là khoảng thời gian
Lời giải Giữa 2 lần liên tiếp li độ của vật lặp lại giá trị cũ ⇒ không phải 1 chu kỳ. ⇒ Chọn A. Câu 9: Tìm câu sai. Trong dao động điều hòa
Lời giải Tại vị trí cân bằng ⇔ x = 0 ⇔ a = 0 ⇒ Chọn C. Câu 10: Tìm câu sai:
Lời giải Khi vật dao động điều hòa đi từ biên về vị trí cân bằng thì độ lớn vận tốc tăng dần. ⇒ Chọn A. Câu 11: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình \(x = A\sin \omega t\). Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật
Lời giải \(x=A.\sin \omega t = A.\cos (\omega t - \frac{\pi}{2})\) Tại t = 0 ⇒ x = 0; v > 0 ⇒ Chọn D. Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
Lời giải Tại vị trí biên Wt max = W ⇒ Chọn D. Câu 13: Khi một vật dao động điều hòa thì
Lời giải Tại ví trí cân bằng ⇒ \(|v|_{max} = \omega A\) ⇒ Chọn D. Câu 14: Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
Lời giải \(F_{KV} = -m\omega x^2 \Rightarrow |F_{KV}| = m\omega |x|\) ⇒ Chọn A. Câu 15: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là
Lời giải \(v_{max} = \omega A \Rightarrow \frac{v_{max}}{A}\) ⇒ Chọn A. Câu 16: Khi gia tốc của một chất điểm dao động điều hoà đạt giá trị cực đại thì
Lời giải amax ⇒ Vật ở vị trí biên ⇒ Wt max ⇒ Chọn A. Câu 17: Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x = A\cos(\omega t + \varphi )\). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là:
|