Bài tập mẫu luyện từ và câu lớp 2 năm 2024
Soạn bài tập đọc lớp 2 như là cuốn để học tốt Tiếng Việt 2. Giúp học sinh giải bài tập Tiếng Việt, soạn bài, luyện từ và câu, viết chính tả, tập làm văn miêu tả, kể chuyện... đầy đủ các bài văn mẫu lớp 2 hay nhất Show Ôn tập luyện từ và câu học kì 1 lớp 2 giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nắm thật chắc kiến thức, các bài tập về các loại câu, từ trái nghĩa, dấu câu... để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra cuối học kì 1 sắp tới. Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập về nhà phần Luyện từ và câu lớp 2 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn thi học kì 1 hiệu quả. Luyện từ và câu lớp 21. Ôn tập về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểmCác em nhớ đọc thật kỹ để ghi nhớ. Ghi nhớVí dụ Từ chỉ sự vật: là những từ chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật.. Người: ông bà, anh, em, học sinh, bác sĩ,… Con vật: chim, gà, bò, hổ, … Cây cối: dừa, bưởi, hoa hồng, hoa lan… Đồ vật: cặp, tủ, chăn, đồng hồ,… Từ chỉ hoạt động: là những từ chỉ hành động của người, con vật Của người: học, đi, chạy, giảng, múa, hát, vẽ,… Của con vật: bay, gầm, kêu, gáy, vồ … Từ chỉ trạng thái: là những từ chỉ thái độ, tình cảm, tâm trạng của con người hoặc tình trạng của sự vật. Thái độ: giận, bình tĩnh, niềm nở, … Tình cảm: yêu, ghét, quý, mến, thương,… Tâm trạng: lo lắng, sợ hãi, vui sướng,… Trạng thái của sự vật: ngủ, thức, tỏa, mọc, lặn… Từ chỉ đặc điểm, tính chất: là những từ chỉ màu sắc, kích thước, hình dáng, tính tình, phẩm chất,… của người và sự vật. Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, đen láy, trắng tinh, xanh biếc, đỏ rực, vàng tươi, … Kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, … Hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, gầy, béo, mập mạp,… Tính tình: hiền lành, dịu dàng, điềm đạm, nóng tính,… Phẩm chất: giỏi, thông minh, tốt, xấu, ngoan, hư, chăm chỉ, cần cù, thật thà, khiêm tốn, … Một số từ chỉ tính chất khác: xa, gần, nhanh, chậm, ồn ào, thơm, thối, chua, cay, ngọt, mặn, nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc,… Bài tập: Viết các từ vào dưới đây vào cột thích hợp gà chăm chỉ hiền lành phượng đi chợ rau cải thợ lặn nức nở vở làm bài đỏ bàn máy vi tính ngốc nghếch kĩ sư mát rượi ngủ say bình tĩnh bực tức chào đá ôm thơm nồng hót Điền vào cột:
Gợi ý
2. Ôn tập về các loại câuAi là gì? Ai (cái gì, con gì, cây gì)là gì? (có chứa từ ngữ chỉ sự vật) Mẹ em Chiếc bút mực Cá heo Hoa hồng là công nhân. là người bạn thân thiết của em. là một loài vật thông minh. là vua của các loài hoa. Ai làm gì? Ai (con gì) làm gì? (có chứa từ ngữ chỉ hoạt động) Mẹ em Con mèo đang nấu cơm. bắt chuột. Ai thế nào? Ai (cái gì, con gì, cây gì) thế nào? (có chứa từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái) Mẹ em Cái ghế này Con chó nhà em Những cây cau Bầu trời Mặt trời rất dịu dàng. rất cao. rất khôn. xanh tốt. xanh ngắt. tỏa ánh nắng rực rỡ. Bài 1: Cho các câu sau, hãy phân loại xem chúng thuộc kiểu câu nào: (đánh dấu x) Trong mỗi câu, hãy gạch chéo / giữa bộ phận Ai và bộ phận còn lại.Ai là gì?Ai làm gì?Ai thế nào?1) Em và các bạn / chơi kéo co.x2) Bồ các là bác chim ri.3) Bố mẹ dẫn em sang nhà ngoại chơi.4) Giọng hát của cô trong trẻo.5) Đó là cái khăn bố tặng em hôm sinh nhật.6) Cái mỏ gà con như một quả ớt vàng cong cong.7) Người bạn em thân nhất là Phương Anh.8) Hoa hồng đỏ thắm như nhung.9) Cô giáo đang giảng bài.10) Thống và Nhất là đôi bạn thân.11) Cún con chạy nhảy trong vườn.12) Mái tóc của mẹ dài và mượt. Gợi ý Trong mỗi câu, hãy gạch chéo / giữa bộ phận Ai và bộ phận còn lại.Ai là gì?Ai làm gì?Ai thế nào?1) Em và các bạn / chơi kéo co.x2) Bồ các / là bác chim ri.x3) Bố mẹ / dẫn em sang nhà ngoại chơi.x4) Giọng hát của cô / trong trẻo.x5) Đó là cái khăn / bố tặng em hôm sinh nhật.x6) Cái mỏ gà con /như một quả ớt vàng cong cong.x7) Người bạn em thân nhất / là Phương Anh.x8) Hoa hồng / đỏ thắm như nhung.x9) Cô giáo / đang giảng bài.x10) Thống và Nhất / là đôi bạn thân.x11) Cún con / chạy nhảy trong vườn.x12) Mái tóc / của mẹ dài và mượt.x Bài 2. Đặt 3 câu theo các mẫu câu đã học: - Nói về bố em: Ai là gì?Ai làm gì?Ai thế nào? - Nói về một con vật Ai là gì?Ai làm gì?Ai thế nào? Gợi ý - Nói về bố em: Ai là gì?Bố em là con trai duy nhất trong nhà.Ai làm gì?Bố em là công nhân.Ai thế nào?Bố em rất thương yêu mọi người trong gia đình. - Nói về một con vật Ai là gì?Con hổ là chúa sơn lâm.Ai làm gì?Đàn gia đang kiếm mồi.Ai thế nào?Con diều hâu săn mồi rất nhanh Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Các em nhớ đọc thật kỹ, tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động hoặc đặc điểm để xác định đúng loại câu, sau đó mới đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 1. Em là học sinh lớp 2/7. (=> câu Ai là gì?, Em là bộ phận Ai) Mẫu: Ai là học sinh lớp 2/7? 2. Thầy Vinh là hiệu trưởng trường em. …………………………………………………………………………………………. 3. Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam. …………………………………………………………………………………………. 4. Các bạn ấy là những học sinh giỏi của lớp em. …………………………………………………………………………………………. 5. Chúng em trồng cây ngoài vườn trường. …………………………………………………………………………………………. 6. Mấy con chim hót líu lo trên cành. …………………………………………………………………………………………. 7. Con ngựa phi nhanh về phía trước. …………………………………………………………………………………………. 8. Thầy giáo hướng dẫn các bạn làm bài. …………………………………………………………………………………………. 9. Bố của em rất nghiêm khắc. …………………………………………………………………………………………. 10. Đôi mắt bạn ấy sáng ngời. …………………………………………………………………………………………. 11. Chú mèo lim dim đôi mắt. …………………………………………………………………………………………. 12. Bộ lông của chú mèo vàng óng và mượt mà. …………………………………………………………………………………………. 3. Ôn tập về từ trái nghĩaBài tập: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ ngữ sau và điền vào ô bên phải 1 đẹpthưởng2 dàithắng3 caocòn4 béo(mập)dễ5 tolạ6 trònvui vẻ7 congcuối cùng8 lênkết thúc9 trongxuất hiện10 tráiyên tĩnh11 trướcthông minh12 trênđoàn kết13 sángsiêng năng14 ngàychậm chạp15 trờibình tĩnh16 nóngan toàn17 hẹpđẹp đẽ18 mềmlạc quan19 khôgan dạ20 đóichăm chỉ21 vơikhéo léo22 vuihiền lành23 yêubẩn thỉu24 khengọn gàng25 nhiềuyêu thương26 nhanhdễ dãi27 giàthức28 ráchdày29 nổicũ30 người lớnchua31 đựcmặn32 traiđẹp33 sốngtốt34 nonngoan35 trẻhiền36 chínđen37 xanhxanh38 gốckhỏe39 đãxa40 tắtmưa41 khổng lồdịu dàng Bài tập 2: Điền từ trái nghĩa với từ gạch chân: 1. Dầm mưa dãi …………… 2. Lá lành đùm lá …………… 3. Nói …………… quên sau 4. Lên rừng …………… biển 5. Khôn nhà …………… chợ 6. Kẻ ……… người đi. 7. Hẹp nhà ………… bụng. 8. Việc nhỏ nghĩa ………… 9. Tuổi ………… chí lớn. 10. Gương vỡ lại ………… 11. Xấu người ………… nết. 12. Trước …………… sau quen 13. Trên kính …………… nhường 14.…………… ấm ngoài êm 15. Chân cứng đá …………… 16. …………… thác xuống ghềnh 17. Làng trên xóm …………… 18. Đêm tháng năm chưa nằm đã ………… ………… tháng mười chưa cười đã tối. 19. Gần mực thì đen, gần đèn thì ………… 20. Áo rách khéo vá hơn …………… vụng may. Gợi ý 1. Dầm mưa dãi nắng 2. Lá lành đùm lá rách 3. Nói trước quên sau 4. Lên rừng xuống biển 5. Khôn nhà dại chợ 6. Kẻ đến người đi. 7. Hẹp nhà rộng bụng. 8. Việc nhỏ nghĩa lớn 9. Tuổi nhỏ chí lớn. 10. Gương vỡ lại lành 11. Xấu người đẹp nết. 12. Trước lạ sau quen 13. Trên kính dưới nhường 14. Trong ấm ngoài êm 15. Chân cứng đá mềm 16. Lên thác xuống ghềnh 17. Làng trên xóm dưới 18. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. 19. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng 20. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may. 4. Ôn tập về dấu câuDấu chấm .Đặt cuối câu kể. Sau dấu chấm phải viết hoa.Dấu phẩy ,Ngăn cách các từ ngữ trong câu, sau dấu phẩy không viết hoa.Dấu chấm hỏi ?Đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi phải viết hoa.Dấu chấm than ! Đặt cuối câu bày tỏ sự ngạc nhiên, xúc động. Sau dấu chấm than phải viết hoa. 9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
10. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi) a). – Bố ơi có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ Sao con hỏi ngốc như vậy Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao Dạ có đấy ạ bố ơi biển Chết qua đời khi nào ạ
5. Bài tập tổng hợp1. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai thế nào?”
2. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ phẩm chất của con người
3. Trong câu “Em buộc cho búp bê hai bím tóc.” Từ chỉ hoạt động là:
4. Câu “Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
5. Từ nào nói về đặc điểm tính tình của một người?
6. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
7. Trong câu Bây giờ, Hoa đã là chị rồi.”, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai”?
8. Câu “Mái tóc của ông em bạc trắng” thuộc mẫu câu nào?
9. Câu “Chó tranh ngậm ngọc.” thuộc kiểu câu nào?
10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm của người và vật trong câu sau: Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. 11. Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây: đen như than trắng như ………… nhanh như ………… đỏ như ………… xanh như ………… chậm như ………… 12. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu sau: Hoa đưa võng ru em ngủ. …………………………………………. 13. Trong câu “Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà.” có từ chỉ hoạt động là:
14. Câu “Những con muỗm to xù, mốc thếch” thuộc kiểu câu nào?
15. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhanh - ………… thưởng - ………… yên lặng - ………… 16. “Mái tóc của ông em …” Không thể điền từ nào vào chỗ trống?
17. Từ nào hợp lý khi điền vào câu sau: “ Em bé có đôi bàn tay …”
18. Từ ngữ nào không hợp lý khi điền vào câu sau: “ Chị em có nụ cười …”
6. Bài tập Luyện từ và câu lớp 2 nâng cao1. Em kể tên các đồ vật phục vụ việc dạy – học có ở trong lớp học. VD: bàn học sinh,… 2. “Sách Tiếng Việt” khác “vở Tiếng Việt” như thế nào? 3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
Hướng dẫn làm bài 1. Em quan sát kĩ các đồ vật trong lớp học của mình, rồi kể ra. Ví dụ: bàn học sình, bàn giáo viên, ghế, bảng, phan, bản đồ, sách giáo khoa, vở ghi, bút bi, bút chì, thước, tẩy, … 2. – Muốn biết “sách Tiếng Việt” khác “vở Tiếng Việt” như thế nào, em phải phân biệt được nghĩa hai từ sách và vở. (Sách: tập giấy đóng lại, có bìa bên ngoài, trong có in chữ để đọc, để học ; Vở: tập giấy trắng đóng lại, có bìa bên ngoài, dùng để viết, ghi bài học, làm bài tập). – Sau đó, em nêu sự khác nhau giữa “sách Tiếng Việt” và “vở Tiếng Việt”. Cụ thể: + “Sách Tiếng Việt”: sách giáo khoa môn Tiếng Việt + “Vở Tiếng Việt”: vở ghi môn Tiếng Việt. 3. Dấu chấm dùng để đặt cuối câu kể và tả. Dấu chấm hỏi dùng đặt cuối câu hỏi. Từ đó, em thấy, trong 5 câu cho sẵn, hai câu c, d là câu hỏi. Dựa vào gợi ý này, em tự làm bài tập. |