Bài tập peptit có lời giải ve axit glutamic năm 2024

Gly-Val-Gly-Val-Ala Thực hiện phân căt các liên kết peptit ở hai vị trí (1) hoặc (2) trên thu được các tripeptit: Gly-Val-Gly và Gly-Val-Ala.

Gly-Val-Gly-Val-Ala Thực hiện phân cắt đồng thời hai liên kết peptit trên thu được thêm một tripeptit là: Val-Gly-Val Vậy tối đa có thể thu được 3 tripeptit. Chọn đáp án C. Loại câu hỏi này chú ý xem xét các peptit thu được có trùng nhau hay không. Câu 3 (ĐH 2010-Khối B): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala- Gly. Giải: 1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly) Ghép mạch peptit như sau: Gly-Ala-Val Val-Phe Phe-Gly Gly-Ala-Val-Phe-Gly Vậy chọn C. Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol Lysin (Lys). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Xác định cấu tạo của X? (Đáp án: Gly-Lys-Val-Ala-Glu) 2. Bài tập về thủy phân không hoàn toàn peptit: “Phương pháp bảo toàn số mol gốc aa” Câu 5 (ĐH 2011-Khối A): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Giải:

15,73%N theo khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41, gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị m là: A. 149 gam B. 161 gam C. 143,45 gam D. 159,25 gam Giải: A có CTPT là H 2 N-CnH2n-COOH Từ % khối lượng N → n = 2. Vậy A là Alanin X: Ala-Ala-Ala-Ala Giải tương tự câu 5 tìm được m = 143,45 gam) Câu 9: Thủy phân m gam pentapeptit A tạo bởi phân tử amino axit (glyxin) thu được 0,3 gam Glyxin; 0,792 gam đipeptit Gly-Gly; 1,701 gam tripeptit Gly-Gly-Gly; 0, gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly và 0,303 gam A. Giá trị của m là: A. 4,545 gam B. 3,636 gam C. 3,843 gam D. 3,672 gam (Đáp án: B. 3,636 gam) Câu 10: A là một hexapeptit mạch hở tạo thành từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X là 42,667%. Thủy phân m gam A thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit và 45 gam X. Giá trị của m là: A. 342 gam B. 409,5 gam C. 360,9 gam D. 427,5 gam Câu 28: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y. Giá trị của m là: A. 2,64 gam B. 6,6 gam C. 3,3 gam D. 10,5 gam. Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22. Câu 30: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là: A. 10 B. 9 C. 5 D. 4 Câu 31: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly- Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,1. B. 17,025. C. 19,455. D. 78, Câu 32: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 14. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 33: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH 2. Trong X thì khối lượng Nitơ và Oxi chiếm 55,28 %. Thủy phân 116,85 gam X trong môi trường axit thu được 34,02 gam tripeptit; m gam đipeptit và 78 gam A. Giá trị của m là: A. 184,4. B. 105,6. C. 92,4. D. 52,8. Câu 34: Thủy phân hết m gam Tetrapeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 2, gam Ala, 7,3 gam Gly-Ala, 6,75 gam Glyxin và 13,02 gam Gly-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 29,20. B. 27,40. C. 29,74. D. 37,24.

Lẫma <<-< . Pèmj ixct-lizƩ kỡi ihcme ixct.

Ihcme ixctHẩkj mjémj truma jüi p

O

*i 9

p

O

*i <

pCAgykcm<,;03,\>26,13Igimcm<,;03,\>3\>,22^igcm<,;<3,\><6,3\>Gfukcm<,;\>3,\>26,3:Csegfukcm<,;\>3,\>26,3:Hftjcemcm<,<:3,<96,10Rregcm9,3392,\>2\>,;2Rjfmygigimcm9,:;3,9;6,0:Pryptepjim<,:;3,;36,:3Ispiriacm<,2<:,:26,09Agutihcm<,913,9;6,\>6[frcm<,<93,966,\>:Pjrfemcm<,233,926,\>2Ihcme ixctHẩkj mjémj cem p

O

**i 9

p

O

i <

p

O

i ;

pCIxct ispitck9,::;,\>63,\>2<,11Ixct agutihck<,930,<63,\>1;,<\>Kystfcm9,3\>:,9:92,<:6,21Gyscm<,9::,3692,6;3,10Iracmcm<,913,209<,0:92,1\>Jcstc`cm9,:<\>,223,911,63