Bài tập phân tích và thẩm định dự an

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Bài tập phân tích và thẩm định dự an

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Bài tập phân tích và thẩm định dự an

Những ai đang, đã học ngành kinh tế tài chính, quản trị kinh doanh thương mại, .. chắc không lạ gì bài toán ra quyết định hành động về việc một dự án Bất Động Sản có nên đầu tư hay không khi cho những số liệu về dòng tiền vào ra của một số ít năm trong tương lai .Bạn đang xem : Bài tập thẩm định dự án Bất Động Sản đầu tư tính npv

Có thể các bạn thấy rằng chẳng biết bao giờ mình mới có thẩm quyền quyết định một dự án nào đó có nên đầu tư hay không nên cảm thấy bài toán hơi xa vời nhưng thực tế đây là bài toán khá phổ biến trong thực tế.

Ví dụ :Năm năm nay, Hòa phát dự tính liên tục kiến thiết xây dựng quy trình tiến độ II Dự án Khu phối hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất. Để thiết kế xây dựng dự án Bất Động Sản, Hòa phát có hai con đường hoặc là vay ngân hàng nhà nước hoặc chào bán CP ra công chúng .Nếu vay ngân hàng nhà nước, Hòa phát sẽ trả lãi đều theo thỏa thuận hợp tác với ngân hàng nhà nước mặc kệ dự án Bất Động Sản lỗ lãi thế nào. Lãi suất trả ngân hàng nhà nước được trừ trực tiếp vào ngân sách kinh tế tài chính của Doanh Nghiệp .Nếu chào bán CP ra công chúng, Hoá phát sẽ trả cổ tức cho những cổ đông nắm giữ CP đó. Lãi nhiều thì chia nhiều và lãi ít thì chia ít. Cổ tức được chi trả trong phần doanh thu sau thuế .Hòa phát chọn cả hai con đường, và theo con đường nào thì Hòa Phát cũng phải có số liệu về hiệu suất cao đầu tư để thuyết phục ngân hàng nhà nước và những người mua CP. Hiệu quả đầu tư cao thì lãi ngân hàng nhà nước thấp, giá cả CP cao ; hiệu suất cao đầu tư thấp thì lãi ngân hàng nhà nước cao, giá cả CP thấpCụ thể thời gian đó Hòa Phát đã phát hành CP với thông tin như sau :

Bài tập phân tích và thẩm định dự an
Giá chào bán 20.000 đồng nhờ vào vào mức độ rủi ro đáng tiếc, năng lực sinh lời của dự án Bất Động Sản và giá CP hòa phát tại thời gian chào bán. Phương pháp tính giá chào bán đơn cử như thế nào nếu bạn chăm sóc hoàn toàn có thể tìm hiểu và khám phá sâu trong bản Cáo bạch của Hòa phát ở cuối entry này .Trong bản cáo bạch, có một bảng rất ngắn gọn về hiệu suất cao đầu tư dưới góc nhìn kinh tế tài chính như sau :

NPV (Net Present Value – Giá trị hiện tại thuần): là hiệu số của giá trị hiện tại dòng tiền vào trừ đi giá trị hiện tại dòng tiền ra

Bài tập phân tích và thẩm định dự an
Co : Ngân sách chi tiêu đầu tư khởi đầu ( năm 0 )Ct : Dòng tiền thuần tại thời hạn t ( thường tính theo năm )r : tỷ suất chiết khấun : thời hạn triển khai dự án Bất Động Sản ( thường tính theo năm )Ví dụ :Bạn dự tính mở một quán cafe ở … tháp rùa giữa hồ hoàn kiếm ( kỳ vọng bạn thuê được : P ). Chi tiêu đầu tư khởi đầu dự kiến là 100.000 usd gồm có sơn sửa lại tháp rùa, mua bàn và ghế, mua những loại máy móc, bắc một cái cầu phao từ bờ ra hòn đảo rùa, …Sau khi hoàn tất mở màn đi vào khai thác, năm tiên phong bạn dự kiến phải chi ra là 50.000 usd gồm có những ngân sách như bảo tu máy móc, mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên cấp dưới, trả thuế, lãi vay ngân hàng nhà nước, tiền thả rùa giống quanh hòn đảo, tiền thức ăn cho rùa … ( những dòng tiền ra ) và thu vào 60.000 usd là tiền thu được nhờ bán những cốc cafe cho người mua, lãi thu được nhờ vốn lưu động gửi ngân hàng nhà nước, tiền bán rùa …. Cứ như vậy bạn Dự kiến dòng vào và ra cho 6 năm liên tục để có bảng dưới :Giả định tỷ suất chiết khấu là 10 % thì NPV được tính như sau :
Bài tập phân tích và thẩm định dự an
Năm tiên phong trong thực tiễn bạn thu được là 10.000 usd nhưng 10.000 usd của một năm nữa chỉ có giá trị tương ứng với 9.091 usd của ngày ngày hôm nay. Đại loại là nếu bạn gửi 9.091 usd vào ngân hàng nhà nước với lãi suất vay 10 % / năm thì 1 năm nữa bạn sẽ có 10.000 .

Năm thứ hai bạn có 25.000 usd nhưng 25.000 usd của 2 năm nữa chỉ có giá trị tương ứng với 20.661 usd của ngày hôm nay. Có nghĩa nếu hôm nay bạn gửi 20.661 usd vào ngân hàng thì 2 năm nữa bạn sẽ có 25.000 usd (theo lãi suất kép, lãi suất thu được của năm thứ nhất tiếp tục cộng vào tiền gốc để tính lãi của năm thứ hai).

Xem thêm: Thanh Hóa trên đường trở thành “thủ phủ” khu công nghiệp phía Bắc

Tương tự như vậy, tới năm thứ 6 bạn thu được 55.000 usd nhưng nếu quy về số tiền của ngày ngày hôm nay chỉ tương ứng với 31.046 usd. Nếu bạn gửi ngân hàng nhà nước 31.046 usd với lãi suất vay 10 % / năm theo hình thức lãi kép thì 6 năm nữa bạn có 55.000 usd .

Như vậy bản chất của NPV là quy đổi số tiền của tương lai về giá trị của hiện tại vì vậy tên của nó là Giá trị hiện tại thuần.

Xem thêm : Khoa Kinh Tế Kế Toán Trường Đại Học Quy Nhơn, Khoa Kinh Tế và Kế ToánCâu hỏi đặt ra : Tại sao phải phức tạp hóa như vậy ? Giả định nếu như tỷ suất chiết khấu bằng 0 % ta sẽ được như bảng dưới

Bài tập phân tích và thẩm định dự an
NPV mỗi năm bằng luôn dòng tiền của năm đó, số lượng là 135.000 ; lớn hơn gấp đôi số lượng 58.811 nếu có quy đổi. Số chênh lệch rất đáng kể, hoàn toàn có thể biến một NPV đang là số dương thành số âm. Có nghĩa là bạn lỗ nhưng cứ nghĩ là mình lãi .Tỷ lệ chiết khấu thường là ngân sách sử dụng vốn là tỷ suất doanh thu của giải pháp tốt nhất mà doanh nghiệp hoàn toàn có thể lựa chọnDùng tiền đó gửi ngân hàng lấy lãi suất tiền gửiĐầu tư vào cổ phiếu….Dùng tiền đó gửi ngân hàng nhà nước lấy lãi suất vay tiền gửiĐầu tư vào CP … .Các bài tập ở nhà trường sẽ cho trước số lượng tỷ suất chiết khấu đơn cử nhưng bạn nên hiểu ý nghĩa của số lượng này .Nếu NPV dương thì dự án Bất Động Sản đáng được đầu tư vì nó thu được doanh thu lớn hơn giải pháp thay thế sửa chữa ( là giải pháp dùng để tính tỷ suất chiết khấu ). Nếu tính cho 2 dự án Bất Động Sản đầu tư độc lập thì NPV nào lớn hơn thì dự án Bất Động Sản đó đáng được đầu tư hơn .

IRR ( Internal Rate of Return -Tỷ suất hoàn vốn nội tại)

Giả sử bạn có 300 triệu và đang đứng trước lựa chọn có nên mở một shop game hay không. Sau một hồi tính đo lường và thống kê toán bạn thấy rằng nếu mở shop bạn sẽ có cống phẩm 5 % ( Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE – Return of Equity ). Bạn có lên đầu tư hay không ? Nếu chỉ xét đơn thuần dưới góc nhìn kinh tế tài chính thì bạn không nên đầu tư vì nó thấp hơn lãi suất vay tiền gửi 6 % của ngân hàng nhà nước. Có nghĩa rằng doanh thu thu được thấp hơn ngân sách sử dụng vốn .Nếu giải pháp NPV cho ra một giá trị của tiền ( dương hoặc âm ) thì IRR cho ra một tỷ suất % để từ đó nếu % đó lớn hơn ngân sách vốn ( tỷ suất chiết khấu ) thì nên đầu tư còn thấp hơn thì không nên .Trong bản cáo bạch của Tập đoàn Hòa phát khi lan rộng ra quá trình II của nhà máy sản xuất sản xuất thép Dung Quất thì IRR có giá trị là 12 %, cao hơn so với ngân sách sử dụng vốn nên nó là dự án Bất Động Sản đáng được đầu tư .

Công thức tính IRR

Bài tập phân tích và thẩm định dự an
Ví dụ cũng với số liệu khi tính NPV ở phía trên ta tính ra IRR = 23 % ở phía dưới :
Bài tập phân tích và thẩm định dự an
Nếu IRR tính được lớn hơn ngân sách sử dụng vốn thì là dự án Bất Động Sản đáng được đầu tư ; nếu nhỏ hơn thì không đáng. giá thành sử dụng vốn cũng giống như trong tính NPV phía trên là giải pháp thay thế sửa chữa tốt nhất ( Thông thường nếu là một bài toán trên lớp thì người ta sẽ cho số lượng này ) .Xem thêm : Hướng Dẫn Cách Đăng Ký Sim Chính Chủ Viettel Tại Nhà, Không Cần Đi Xa

Cả hai phương pháp đều chỉ nhằm ra quyết định đầu tư hay không đầu tư vậy thì việc gì phải tính theo cả hai phương pháp làm gì, giống như Hòa phát đã làm?

Xem thêm: Cổ phiếu Visa (V) là gì ? Có nên đầu tư cổ phiếu V?

Đó là vì nó cho ra một số lượng tuyệt đối và một số ít tương đối. Ví dụ doanh nghiệp A có doanh thu sau thuế năm 2017 là 10 tỷ ; Doanh nghiệp B là 12 tỷ. Số liệu này không cho ta biết được doanh nghiệp nào hiệu suất cao hơn vì nếu A có số vốn 100 tỷ còn B chỉ có vốn 10 tỷ thì B ro ràng là hoạt động giải trí hiệu suất cao hơn ( ROE của A = 10/100 = 10 % và ROE của B = 12/10 = 120 % )Việc thống kê giám sát dòng tiền vào ra rất phức tạp với những dự án Bất Động Sản đầu tư lớn. Đôi khi người lập dự trù cố tính để cho NPV dương bằng cách thổi phồng dòng tiền nguồn vào ví dụ như doanh thu Dự kiến thực tiễn chỉ 40.000 usd nhưng lại tăng lên 60.000 usd. Tương tự ở dòng tiền ra, giá nguyên vật liệu hoàn toàn có thể giảm đi so với Dự kiến để giảm dòng tiền ra .NPV, IRR chỉ là một góc nhìn kinh tế tài chính ; nhà đầu tư con phải xem xét nhiều yếu tố khác nữa ; bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm trong bản cáo bạch của tập đoàn lớn Hòa Phát

Bài tập phân tích và thẩm định dự an
26
Bài tập phân tích và thẩm định dự an
781 KB
Bài tập phân tích và thẩm định dự an
8
Bài tập phân tích và thẩm định dự an
215

Bài tập phân tích và thẩm định dự an

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFE ĐẤT PHÙ SA I. Giới Thiệu Sơ Lược Về Quán - Tên quán: "CAFE ĐẤT PHÙ SA” - Địa điểm : 63B, Đường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT - Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát - Vị trí trong ngành : quán cafe * Mục tiêu của quán : - Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động - Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng - Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác. - Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,… II. Pháp Lý Của Dự Án - Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 . - Nghị định số 88 năm 2006 về Đăng ký kinh doanh. - Thông tư 69/2006/ hướng dẫn Nghị định 11/2006 quy định quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hóa. - Nghị định số: 102/2010/NĐ-CP về việc hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp - Luật lao động năm 2010 hiệu lực từ ngày 01/10/2010. Căn cứ vào luật, nghị định và thông tư nêu trên, quán Cafe Đất Phù Sa có thể mở tại Ninh Kiều – Cần Thơ mà không trái với phát luật III. Thông tin về thị trường 1.Các loại sản phẩm kinh doanh Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm: I. CAFE II. TRÀ- III. NƯỚC DINH IV. SINH TỐ1 Cafe Cafe đá Cafe sữa nóng Cafe sữa đá Cafe rum Cafe sữa rum Cafe capuchino Cafe capuchino đá Bạc xỉu Bạc xỉu đá Cacao nóng Cacao đá Sữa tươi Chocolate Chocolate đá YAOURT- SIRÔ Trà lipton Trà lipton sữa Trà lài Trà đào Trà dâu Trà cam Trà chanh dây Trà gừng Trà bí đao Yaourt đá Yaourt chanh Yaourt cam Yaourt dâu Yaourt bạc hà Sirô sữa Sirô sữa dâu Sirô sữa chanh Sirô sữa cam Sirô sữa bạc hà DƯỠNG Chanh Chanh dây Chanh muối Cam vắt Cam vắt mật ong Tắc ép Dừa La hán quả Sâm dứa Sâm dứa sữa Coktail Xí muội Sting dâu Number one Twister Pepsi Coca cola 7 up Trà xanh Dr.Thanh NƯỚC ÉP Sinh tố dâu bơ dừa sapôchê cà chua cà rốt Nước ép dâu thơm táo cam nho cà chua cà rốt 2. Định vị dịch vụ Dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn vị trí như sơ đồ sau. Cung cách phục vụ(Tốt) B C D Giá (thấp) Giá (cao) A Cung cách phục vụ(Xấu) 2 A Nhóm quán cốc lề đường B Quán 7 SINH VIÊN C Nhóm quán trà sữa D Nhóm quán dành cho người Có thu nhập cao Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hàng chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp. So sánh với thị trường và đối thủ cạnh trạnh hiện tại, thì cách định vị như vậy là hợp lý. 3. Đánh giá thị trường 3.1. Thị trường tổng quan Dân số: 209.274, trong đó nông thôn chiếm 5%, thành thị 95%. Mật độ: 7216 người/km². Thành phần dân tộc: Chủ yếu là Kinh, Khmer, Hoa (nguồn: ttp://vi.wikipedia.org/wiki/Ninh_Ki%E1%BB%81u). Dân số, kinh tế: theo số liệu thống kê của cục thống kê ta có kết quả sau (đvt: nghìn người) Thành phố Cần Thơ Đồng bằng Sông Cữu Long 2006 2007 2008 2006 2007 2008 Sinh viên 42858 47008 57411 92967 103312 113450 Học sinh 5386 5209 5228 93507 92040 90672 3 Hiện tại, mật độ quán cafe tại địa bàn là rất cao, nhưng tập trung chủ yếu ở khu vực Bãi Cát. Tại khu vực đường 3/2, có một số quán như: Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích, Cối xay Gió, Sen, Happy 4, 5 Sao...tất cả đều chú trọng đến phần “cảm nhận”, gần gũi với thiên nhiên, thoáng mát... nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng so với nhu cầu thực tế. Đặc biệt là đối tượng HSSV, chỉ mới có Happy 4 là tập trung vào đối tượng này (đầu tư chỗ rộng cho học tập, thoáng đãng, giá phù hợp...) Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết, theo nghiên cứu thì ở Ninh Kiều có khoãng 156 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và vừa. Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên do Cần Thơ là trung tâm văn hóa của Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng HSSV tập trung tại Cần Thơ ngày càng tăng; Cần Thơ tập trung phát triển dịch vụ là chính, thời tiết thay đổi: nắng hơn, nóng lâu hơn... - Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .Ví dụ: quán café 5 Sao, Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích, Cối xay Gió, Sen,... không gian còn hẹp, không thoáng, khách hàng chủ yếu là những người đi làm, có thu nhập khá, … Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu về một quán café để học tập, họp nhóm, thư giản sẽ tăng. 3.2 Phân khúc thị trường Theo hình thức ở các quán café thì café Đất Phù Sa phân khúc thị trường theo cách sau: Hình thức Quán càfe Tiêu chí Quán café dành Quán café dành cho Quán café dành cho người có thu người có thu nhập cho người có thu nhập cao trung bình nhập thấp 4 Số lượng người uống Qui mô quán café Chiếm phần ít,chủ Chiếm đa số,chủ Chiếm tương đối, yếu là khách yếu là học sinh, chủ yếu là công vip(khoảng 20%) sinh viên, người có nhân, sinh viên … thu nhập trung bình (30%) Lớn, rất sang (50%) Tương đối lớn,cũng Rất nhỏ trọng Tiêu chuẩn nước Ngon, khá sang trọng Tương đối ngon Mức độ vừa uống Trung thành Không cao lắm Tình trạng khách Không thường cao Thường xuyên cao thường xuyên hang xuyên (Khoảng (Khoảng 3-4 lần/tháng) lần/tháng) Tương đối Cao Mức sử dụng 4-5 Thấp Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ở trên, ta thấy có thể mở ra những quán café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay. 3.3 Thị trường trọng tâm Công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu của quán vì đây là tầng lớp có nhu cầu uống café rất lớn. 4. Đặc điểm khách hàng Do khách hàng chính của quán chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau : - quán café có đầy đủ tiện nghi không ? 5 - Mức giá có phù hợp không ? - Có phục vụ nhanh không ? - Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không ? 5. Đối thủ cạnh tranh Hiện nay ở Ninh Kiều (Đường Hàng Dương) đã có 14-15 quán cà phê lớn, đó là những đối thủ trực tiếp mà quán phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café 7 Sinh Viên đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu. 6. Nhà cung cấp Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của quán là : café TRUNG NGUYÊN,VINAMIL, PesiCo Việt Nam và các công ty nước giải khác…. 7. Các yếu tố vĩ mô - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích. Cho nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng 6 - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Qua tìm hiểu thực tế và những tin tức nghiên cứu thị trường, cho thấy Cần Thơ trong tương lai sẽ phát triển thành đô thị sầm uất, là trung tâm mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các tỉnh đồng bằng song Cửu Long, là nơi đón lượng khách du lịch ngày càng 6 đông…Một khi thành phố trở nên đông vui, sầm uất thì nhu cầu giải trí, thư giãn của người dân nơi ấy càng tăng. Việc mở quán cafe với vị trí mặt tiền cùng với những thông tin thị trường như vừa nêu sẽ rất khả thi nếu kết hợp với kế hoạch tài chính đúng đắn. III. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG 1. Tiếp thị 1.1 Chiến lược giá 7 Quán café 7 Sinh Viên sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên. Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động I. TÊN SẢN PHẨM Cafe Cafe Cafe đá Cafe sữa nóng Cafe sữa đá Cafe rum Cafe sữa rum Cafe capuchino Cafe capuchino đá Bạc xỉu Bạc xỉu đá Cacao nóng Cacao đá Sữa tươi Chocolate Chocolate đá II. Trà-yaourt-sirô Trà lipton Trà lipton sữa Trà lài Trà đào Trà dâu Trà cam Trà chanh dây Trà gừng Trà bí đao Yaourt đá Yaourt chanh Yaourt cam Yaourt dâu ĐVT GIÁ ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly 10.000 10.000 12.000 12.000 15.000 15.000 20.000 20.000 12.000 12.000 15.000 15.000 12.000 15.000 15.000 ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly 10.000 12.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 12.000 12.000 12.000 8 Yaourt bạc hà Sirô sữa Sirô sữa dâu Sirô sữa chanh Sirô sữa cam Sirô sữa bạc hà III. Nước dinh dưỡng Chanh Chanh dây Chanh muối Cam vắt Cam vắt mật ong Tắc ép Dừa La hán quả Sâm dứa Sâm dứa sữa Coktail Xí muội Sting dâu Number one Twister Pepsi Coca cola 7 up Trà xanh Dr.Thanh IV. Sinh tố-nước ép Sinh tố dâu Bơ dừa Sapôchê cà chua cà rốt Nước ép dâu Thơm Táo Cam ly ly ly ly ly ly 12.000 10.000 12.000 12.000 12.000 12.000 ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly chai chai chai lon lon chai chai chai 13.000 13.000 13.000 15.000 15.000 12.000 10.000 10.000 12.000 14.000 12.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 12.000 12.000 ly ly ly ly ly ly ly ly ly ly 15.000 15.000 15.000 12.000 12.000 12.000 15.000 12.000 15.000 15.000 9 Nho cà chua cà rốt 1.2 Chiến lược marketing  ly ly ly 15.000 12.000 12.000 Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể phát thêm nếu cần). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau  Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính  Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm. 1.3 Chiến lược phân phối Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau: Khách hàng tại chỗ Quán café 7 sinh viên Khách hàng mang về 2. Hoạch định nhân sự 2.1 Sơ đồ tổ chức CHỦ QUÁN 10 KẾ TOÁN THU NGÂN PHỤC VỤ CA 1 QUẢN LÝ PHỤC VỤ CA 2 LAO CÔNG BẢO VỆ 2.2 Nghĩa vụ - Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật - Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên - Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế - Pha chế: là người pha chế các loại thức uống - Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền.. - Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng - Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh - Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán 2.3 Nhu cầu nhân viên,lương, đào tạo và khen thưởng a. Nhu cầu nhân viên Nhu cầu về nhân viên cho quán được tính cụ thể trong bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh b. Lương nhân viên Đảm bảo trả lương nhân viên công bằng và đúng thời hạn. Lương được tính cụ thể trong bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh. 11 c. Đào tạo và khen thưởng - Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn. - Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc. 3. Mô hình xây dựng: Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng. - Tầng trệt: giữ xe - Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền hình, đá bóng. - Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi. - Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát. Từ đó có thể ngắm cảnh nhộn nhịp thành phố. 4. Địa điểm xây dựng Quán tọa lạc tại số 63B, Đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT. Là nơi tập trung dân cư đông đúc, gần khu 1 Đại học Cần Thơ và Cao Đẳng Cần Thơ. Xung quanh đó có rất nhiều công ty. Café 7 Sinh Viên tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn. IV. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 1. Bảng tính chi phí đầu tư ban đầu 12 STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ 01 ĐVT THÀNH TIỀN GHI CHÚ 13 1 2 Bàn mây tròn: Ghế mây lưng lượn, đen trắng: 3 Bàn gổ tròn, kiếng: 20 cái 520,000 10,400,000 4 80 cái 520,000 41,600,000 5 Ghế gổ, nệm: Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty Chân Minh): 240 cái 3,650 876,000 6 Gạt tàn thuốc bằng gốm (TA58): 40 cái 19,300 772,000 7 Mâm Inox bưng nước cho nhân viên (304-36cm): 5 cái 100,900 504,500 240 ly 5,500 1,320,000 132 ly 11,400 1,504,800 36 ly 16,200 583,200 24 ly 10,600 254,400 48 ly 7,200 345,600 168 cái 4,800 806,400 72 cái 1,200 86,400 5 cái 63,000 315,000 2 cái 60,000 120,000 9 Ly nhỏ uống trà đá cho khách (Lucky LG-36-213, 75ml): Ly uống cà phê đá (Ocean Nyork B07811, 320ml): 10 Ly uống cà phê sữa đá (Ocean Water B00412, 350ml): 8 11 12 13 14 Ly uống cam vắt, uống sinh tố (Ocean Pils.B00910, 300ml): Ly uống Lipton, đá chanh, đá me, đá chanh, … (Ly ống cao LG-32, 370.5ml): Muổng cà phê đá và cà phê sữa bằng Inox: Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước khác, ...): 40 cái 450,000 18,000,000 160 cái 300,000 48,000,000 16 Bình thủy tinh lớn châm trà đá (LUMINARC, 1,3 lít): Phin lớn pha cà phê bằng Inox: 17 Tấm lượt pha cà phê: 2 cái 25,000 50,000 18 19 Nồi lớn nấu nước sôi: Bình chứa cà phê pha sẳn: 1 1 cái cái 500,000 500,000 15 Giá do Nội thất Hoàng Bình + Nội thất Trung Tín, đ.Trần Hưng Đạo, TP.Cần Thơ cung cấp. Giá do Siêu thị Co.op Mart Cần Thơ cung cấp. Giá dự trù. 120,000 14 120,000 20 23 Kệ lớn đựng ly bằng Inox: Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ khác (đường, muối, chanh muối, …): Dù gổ lớn che nắng thời trang: Dàn Amply (hiệu Pioneer VSX-817-S, công suất 360W): 24 Đầu đĩa đa năng: 1 cái 1,900,000 1,900,000 25 Tivi 40 inch (hiệu TCL): 1 cái 9,990,000 9,990,000 26 Tivi 32 inch (hiệu TCL): 3 cái 5,990,000 17,970,000 27 2 cái 950,000 1,900,000 28 Máy quay sinh tố (SANYO): Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác: 1 cái 8,500,000 8,500,000 29 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp): 2 cặp 3,500,000 7,000,000 21 22 2 cái 600,000 1,200,000 1 bộ 1,000,000 1,000,000 16 cái 1,490,000 23,840,000 1 cái 8,390,000 8,390,000 Giá Nội Thất Anh Đào, đ.30/04, TP.CT Giá do Best Caring Cần Thơ cung cấp 1 bộ 600,000 600,000 31 Cáp truyền Quốc tế: Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng Wifi: 1 bộ 1,500,000 1,500,000 Giá do TH Blue Sky, đ.30/04, TP.CT. Giá do VNPT Cần Thơ cung cấp. 32 Điện, đèn, nước, tiền công: 1 bộ 35,000,000 35,000,000 Giá dự trù. 33 24 bộ 400,000 9,600,000 1 cái 6,970,000 6,970,000 1 cái 10,000,000 10,000,000 Giá dự trù. Giá do trang wed: vatgia.com cung cấp. Giá máy vi tính Laptop loại thường. 1 bộ 4,000,000 4,000,000 Giá dự trù. 1 lần 301,981,700 301,981,700 Giá dự trù. 38 Đồng phục nhân viên: Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200 (có két tiền): Máy vi tính phục vụ thống kê, kế toán, lưu nhạc: 01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc: Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang trí cây cảnh: Chi phí tiền công thiết kế khung cảnh quán: 800 m2 35,000 28,000,000 Giá dự trù. 39 40 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn: Chi phí PANO vải quảng cáo: 1 3 bộ tấm 20,000,000 20,000,000 Giá dự trù. Giá dự trù. 30 34 35 36 37 15 41 42 Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng: Chi phí hổ trợ bồi thường xây dựng cho chủ đất: 1,500,000 4,500,000 2 thán g 30,000,000 60,000,000 1 lần 60,000,000 60,000,000 TỔNG CỘNG: Tỷ lệ tài trợ ngân hàng: 750,000,000 20% Vay NH: 150,000,000 Vốn tự có: 600,000,000 Stt Số cổ phần hùn vốn 1 2 3 TỔNG CỘNG: Giá do chủ đất đề nghị. Thành tiền = 200,000,000 = 200,000,000 = 200,000,000 600,000,000 2. Bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh Số lượng bàn: Tổng số ly/bàn/ngày: Giờ hoạt động/ngày: 60 20 10 Tổng số ly bán/ngày: 1,200 ly/ngày 480 12,000 ly/ngày đ/ly Doanh thu bình quân/ngày: 5,760,000 đ/ngày Số lượng nhân viên quán: Lương bình quân: Tổng lương quỹ lương/tháng: Lương bình quân/ngày: Lương tính trên 01 ly nước: 14 971,429 13,600,000 453,333 944 Số lượng bán bình quân: Giá bán bình quân/ly: Chi phí điện cho quán: Chi phí điện/ly nước: Tiền ăn cho nhân viên: Chi phí ăn cho nhân viên: Chi phí nước sạch cho quán: Chi phí điện/ly nước: 3,000,000 208 8,750 292 1,500,000 104 bàn ly/bàn/ngày tiếng/ngày người đ/người/tháng đ/tháng đ/ngày đ/ly/ngày đ/tháng đ/ly/ngày đ/người/buổi đ/ly/ngày đ/tháng đ/ly/ngày 16 Giá thuê mặt bằng: Tiền thuê mặt bằng hàng năm: 30,000,000 360,000,000 đ/tháng đ/năm Chi phí cho người trực tiếp quản lý: Chi phí cho thu ngân, kế toán: Chi phí thuê bảo vệ xe, dẫn xe cho khách: Chi phí quản lý cho 01 năm: 10,000,000 2,500,000 2,400,000 150,000,000 đ/tháng đ/tháng đ/tháng đ/năm Lãi vay trung hạn: Lãi vay hàng năm: Nhân viên bàn: 1.25% 15.00% tháng năm 10 người Lương: 8,000,000 đ/tháng Nhân viên rửa ly: 2 người Lương: 1,600,000 đ/tháng Pha chế: 2 người Lương: 4,000,000 đ/tháng 14 người Tổng lương/tháng: 13,600,000 đ/tháng Lương bình quân: 971,429 đ/tháng/người Tổng: TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 01 NGÀY: - Lương nhân viên: 944 đ/ly/ngày = 453,333 - Điện: 208 đ/ly/ngày = 100,000 - Nước: 292 đ/ly/ngày = 140,000 - Nguyên liệu: 3,000 đ/ly/ngày = 1,440,000 - Tiền ăn nhân viên: 292 đ/ly/ngày = 140,000 - Chi phí mặt bằng: 1,000,000 đ/ngày = 1,000,000 - Chi phí quản lý: 416,667 đ/ngày = 416,667 - Chi phí lãi vay ngân hàng: 62,500 đ/ngày = 62,500 - Thuế: 318,906 đ/ngày = 318,906 TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY: DOANH THU NGÀY ĐẠT: 40% 4,071,406 đ/ngày 5,760,000 đ/ngày LỢI NHUẬN ĐẠT/NGÀY: = 1,688,594 đ/ngày LỢI NHUẬN ĐẠT/THÁNG: = 50,657,813 đ/ngày LỢI NHUẬN ĐẠT/NĂM: = 607,893,750 đ/ngày 17 3. Bảng kết quả kinh doanh hàng năm STT Khoản mục Năm 0 1 2 3 4 5 2,073,600,000 40% 3,369,600,000 65% 3,888,000,000 75% 4,406,400,000 85% 4,924,800,000 95% 172,800 280,800 324,000 367,200 410,400 - TỔNG DOANH THU CSHD Sản lượng tiêu thụ - Giá bán/DVSP 12,000 12,000 12,000 12,000 12,000 II TỔNG CHI PHÍ 1,308,225,000 1,799,400,000 1,995,825,000 2,192,250,000 2,388,750,000 1 Biến phí 786,000,000 1,277,250,000 1,473,750,000 1,670,250,000 1,866,750,000 - Nguyên vật liệu 518,400,000 842,400,000 972,000,000 1,101,600,000 1,231,200,000 - Điện 36,000,000 58,500,000 67,500,000 76,500,000 85,500,000 - Nước 18,000,000 29,250,000 33,750,000 38,250,000 42,750,000 - Lương 163,200,000 265,200,000 306,000,000 346,800,000 387,600,000 - BHYT+PL+BHXH - - - - - - CP quản lý - - - - - - CP bán hàng - - - - - - 50,400,000 81,900,000 94,500,000 107,100,000 119,700,000 - Chi phí khác Lãi vay vốn lưu động - - - - - 2 Định phí 522,225,000 522,150,000 522,075,000 522,000,000 522,000,000 - CP quản lý 150,000,000 150,000,000 150,000,000 150,000,000 150,000,000 - CP bán hàng - - - - - - CP thuê đất 360,000,000 360,000,000 360,000,000 360,000,000 360,000,000 - CP khác 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000 - KHCB - - - - - - Lãi vay TDH Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế 225,000 150,000 75,000 - - 765,375,000 214,305,000 1,570,200,000 439,656,000 1,892,175,000 529,809,000 2,214,150,000 619,962,000 2,536,050,000 710,094,000 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000 I III IV 18 V Điểm hoà vốn Doanh thu hoà vốn Công suất hoà vốn Công suất hoà vốn bình quân Doanh thu hoà vốn bình quân CHỈ TIÊU SINH LỜI Tỷ suất LN/DT Tỷ suất LN/VCSH TSLN/VDT THỜI GIAN HOÀN VỐN Dòng tiền hoàn vốn Luỹ kế dòng tiền Thời gian hoàn vốn VI VII - 841,010,997 840,890,214 840,769,432 840,648,649 840,648,649 40.56% 24.96% 21.62% 19.08% 17.07% 551,070,000 (199,380,000) 1,130,544,000 931,164,000 1,362,366,000 2,293,530,000 1,594,188,000 3,887,718,000 1,825,956,000 5,713,674,000 24.66% 840,793,588 35% 215% 172% (750,450,000) (750,450,000) 2.00 năm 4. Bảng cân đối trả nợ hàng năm Số TT 1 2 3 4 5 Khoản mục Năm Nguồn trả nợ - Khấu hao cơ bản - Lợi nhuận sau thuế Trả nợ theo kế hoạch Cân đối trả nợ (12) Nguồn bổ sung hàng năm Số năm phải bổ sung nguồn trả nợ bằng nguồn khác 1 247,981,500 0 2 508,744,800 0 3 613,064,700 0 4 5 247,981,500 508,744,800 613,064,700 0 50,225,000 50,150,000 50,075,000 0 197,756,500 458,594,800 562,989,700 0 0 0 0 0 0 0 0 GỐC VÀ LÃI TRẢ BÌNH QUÂN/THÁNG: Năm thứ 1 Năm thứ 2 Gốc trả/tháng: 4,166,667 4,166,667 Lãi trả/tháng: 18,750 12,500 Năm thứ 3 4,166,667 6,250 19 Số tiền trả/tháng: 4,185,417 4,179,167 4,172,917 5. Bảng tính hiệu quả tài chính của dự án S T T 1 TÊN CHỈ TIÊU Số lúc mới đầu tư Tổng vốn đầu tư dự án: 750,000,000 - Vốn tự có và huy động: 600,000,000 150,000,000 7 - Vốn vay ngân hàng: Thời gian hoạt động của dự án (năm): Thời gian hoàn vốn của dự án (năm): Công suất hoạt động hàng năm: Doanh số bán hàng hàng năm (theo công suất năm): Tổng chi phí hàng năm, chưa tính lãi vay (theo công suất năm): Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay NH: 8 9 1 0 1 1 1 2 2 3 4 5 6 1 3 1 4 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 5 2 40% 65% 75% 85% 95% 2,073,600,000 3,369,600,000 3,888,000,000 4,406,400,000 4,924,800,000 1,308,000,000 1,799,250,000 1,995,750,000 2,192,250,000 2,388,750,000 765,600,000 1,570,350,000 1,892,250,000 2,214,150,000 2,536,050,000 Lãi vay NH: 225,000 150,000 75,000 - - Lợi nhuận trước thuế: 765,375,000 1,570,200,000 1,892,175,000 2,214,150,000 2,536,050,000 114,806,250 235,530,000 283,826,250 332,122,500 380,407,500 Lợi nhuận sau thuế: 650,568,750 1,334,670,000 1,608,348,750 1,882,027,500 2,155,642,500 Trả gốc vay NH hàng năm: Lợi nhuận sau thuế còn lại = Dòng tiền dự án hàng năm: - Lợi nhuận còn lại chia hàng tháng: - Tỷ suất Lợi nhuận còn lại/ Vốn tự có ban đầu/tháng: - Chia cho 03 phùn hùn vốn/ tháng: Doanh số hòa vốn hàng năm: - Doanh số hòa vốn 01 tháng: - C/suất ly nước bán hòa vốn 01 tháng (ly nước): - Doanh số hòa vốn 01 50,000,000 50,000,000 50,000,000 - - 600,568,750 1,284,670,000 1,558,348,750 1,882,027,500 2,155,642,500 50,047,396 107,055,833 129,862,396 156,835,625 179,636,875 Thuế: 15% 8% 18% 22% 26% 30% 16,682,465 35,685,278 43,287,465 52,278,542 59,878,958 841,010,997 840,890,214 840,769,432 840,648,649 840,648,649 70,084,250 70,074,185 70,064,119 70,054,054 70,054,054 5,840 5,840 5,839 5,838 5,838 20 ngày kinh doanh: - C/suất ly nước bán hòa vốn 01 ngày kinh doanh (ly nước): 2,336,142 2,335,806 2,335,471 2,335,135 2,335,135 195 195 195 195 195 6.Bảng chỉ tiêu hiệu quả dự án STT Khoản mục Năm Năm 0 I 1 2 4 5 6 7 8 II 1 1 1 1 2 2 2 2.3 2.4 3 3.1 Dòng tiền của dự án Lơi nhuận sau thuế KHCB Vốn đầu tư Vốn tự có Vốn vay Lãi trong thời gian ân hạn Dòng tiền toàn bộ dự án Kế hoạch trả nợ gốc vốn vay TDH hàng năm Dòng tiền sinh lời vốn tự có KẾT QUẢ Các chỉ tiêu phân tích NPV IRR ROE Chỉ số khả năng trả nợ TDH (DSCR) 1 551,070,000 551,070,000 0 2 1,130,544,000 1,130,544,000 0 3 1,362,366,000 1,362,366,000 0 4 1,594,188,000 1,594,188,000 0 5 1,825,956,000 1,825,956,000 0 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000 50,000,000 50,000,000 50,000,000 0 0 501,070,000 1,080,544,000 1,312,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000 551,295,0 00 50,225,00 0 10.98 1,130,694,0 00 1,362,441,0 00 1,594,188,0 00 1,825,956,000 50,150,000 22.55 50,075,000 27.21 750,000,000 600,000,000 150,000,000 450,000 (750,450,000) (600,450,000) 2,782,111,010 115% 133% LNST+KHCB+Lãi TDH Trả nợ gốc + lãi TDH hàng năm DSCR hàng năm (2.1/2.2) DSCR trung bình Thời gian trả nợ thực tế Trả nợ TCTD khác 0 0.00 0 0.00 12.15 - Dư nợ đầu kỳ - - - - - - Trả nợ hàng năm - - - - - - Dư nợ cuối kỳ - - - - - 150,000,0 00 - - - - 3.2 - Thời gian trả nợ thực tế Trả nợ VIB Dư nợ đầu kỳ Trả nợ hàng năm 1.00 21 - Dư nợ cuối kỳ - Thời gian trả nợ thực tế 508,744,800 613,064,700 717,384,600 - - - - 821,680,200 - 1.00 7. Phân tích độ nhạy dự án Bảng 1: Sự thay đổi giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án Chỉ tiêu NPV IRR ROE Tỷ số khả năng trả nợ Tỷ suất LN/DT Tỷ suất LN/VCSH Tỷ suất LN/VĐT Thời gian trả nợ thực tế VIB Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0% 2,782,111,010 115% 133% 12.15 35% 215% 172% 1 0 -5% 2,407,196,830 104% 119% 10.81 33% 193% 154% 1 0 Giá bán -15% -20% 1,657,368,470 1,282,454,290 80% 68% 92% 77% 8.13 6.79 28% 25% 148% 126% 119% 101% 2 2 0 0 -25% 907,540,110 55% 62% 5.45 22% 103% 83% 2 0 -30% 532,625,929 42% 47% 4.11 19% 81% 65% 2 1 Bảng 2: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án Chỉ tiêu NPV IRR ROE Tỷ số khả năng trả nợ Tỷ suất LN/DT Tỷ suất LN/VCSH Tỷ suất LN/VĐT Thời gian trả nợ thực tế IB ợ 247,981,5 00 Chi phí NVL 15% 20% 2,500,925,375 2,407,196,830 107% 104% 123% 119% 11.14 10.81 32% 31% 199% 193% 159% 154% 0% 2,782,111,010 115% 133% 12.15 35% 215% 172% 10% 2,594,653,920 110% 126% 11.48 33% 204% 163% 1 1 1 0 0 0 25% 2,313,468,285 101% 116% 10.47 30% 187% 150% 30% 2,094,657,165 82% 123% 2.75 29% 246% 121% 1 1 2 0 0 1 Số năm bổ sung nguồn trả 22 Bảng 3: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án Chỉ tiêu NPV IRR ROE Tỷ số khả năng trả nợ Tỷ suất LN/DT Tỷ suất LN/VCSH Tỷ suất LN/VĐT Thời gian trả nợ thực tế 35% 2,782,111,010 115% 133% 12.15 35% 215% 172% B Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên 30% 25% 20% 15% 2,089,440,118 1,743,104,673 1,396,769,227 1,041,248,577 90% 78% 66% 54% 102% 88% 74% 59% 9.37 7.99 6.60 5.17 33% 32% 31% 29% 177% 157% 138% 118% 141% 126% 111% 95% 10% 482,981,971 32% 41% 1.06 26% 129% 64% 1 2 2 2 2 4 0 0 0 1 1 2 Số năm bổ sung nguồn trả Bảng 4: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV Sự thay đổi giá nguyên vật liệu 2,782,111,010 5% 10% 15% 20% 25% -15% 1,563,639,925 1,469,911,380 1,376,182,835 1,282,454,290 1,188,725,745 Sự thay đổi giá bán -20% -25% 1,188,725,745 813,811,564 1,094,997,200 720,083,019 1,001,268,655 626,354,474 907,540,110 532,625,929 813,811,564 438,897,384 -28% 588,863,056 495,134,511 401,405,966 307,677,421 213,948,876 -30% 266,618,773 170,406,226 73,784,267 (28,527,104) (130,838,474) Bảng 5: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ Sự thay đổi giá nguyên vật liệu 1 5% 10% 15% 20% 25% -5% 1 1 1 1 1 -10% 1 1 1 2 2 Sự thay đổi giá bán -15% 2 2 2 2 2 -20% 2 2 2 2 2 -25% 3 3 3 4 4 Bảng 6: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV 23 Sự thay đổi giá bán 2,782,111,010 95% 90% 85% 80% 75% Khả năng tiêu thụ sản phẩm -5% 2,051,028,359 1,694,859,888 1,338,691,417 982,522,946 626,354,474 -10% 1,694,859,888 1,357,437,126 1,020,014,364 682,591,601 345,168,839 -15% 1,338,691,417 1,020,014,364 701,337,310 382,660,257 63,983,204 -20% 982,522,946 682,591,601 382,660,257 82,728,913 (232,147,195) -25% 459,043,866 170,406,226 (130,838,474) (437,772,586) (744,706,697) Bảng 7: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ Sự thay đổi giá bán 1 Khả năng tiêu thụ sản phẩm -5% 1 1 2 2 2 95% 90% 85% 80% 75% V. -10% 1 2 2 2 2 -15% 2 2 2 2 3 -20% 2 2 2 3 3 -25% 3 4 5 6 6 ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 1. NPV, IRR Từ bảng tính hiệu quả tài chính dự án ta có kết quả sau: NPV IRR ROE 2,782,111,010 115% 133% Với các thông số trên, ta thấy dự án có tính khả thi cao 2. Chỉ số lợi nhuận(PI) Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu PI  PV NPV  P  1,19 P P 5% 24 Tỷ lệ này đạt 5% tức tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án là 19% trên khoản đầu tư ban đầu. So với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có chỉ số PI như thế này tương đối tốt. 3. Thời gian hoàn vốn(PP) Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu n  CF t PP n  t 0 CFn 1 n: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án <0.>0. Theo bảng kết quả kinh doanh hàng năm ta có: PP= 2 năm Với PP = 2 năm, so với các dự án có số đầu tư bằng với dự án này như cửa hàng tạp hoá thì thời gian hoàn vốn của dự án là có thể đầu tư được. 4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính Bảng 17: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 1 2 Vốn vay /vốn đầu tư 0,51 Vốn tự có /vốn đầu tư 0,49 Lợi nhuận ròng /doanh thu 0,02 Lợi nhuận ròng /vốn đầu tư 0,24 Lợi nhuận ròng/vốn tự có 0,50 Vòng quay vốn lưu động (Doanh thu/VLĐ) 3 0,51 0,49 0,03 0,27 0,56 4 0,51 0,49 0,03 0,30 0,62 Năm 5 0,51 0,51 0,49 0,49 0,03 0,03 0,33 0,36 0,68 0,74 27,38 28,09 28,81 29,52 30,24 Nhìn vào bảng trên ta thấy: - Vốn vay/vốn đầu tư > ½ là tốt vì cho thấy doanh nghiệp có khả chiếm dụng vốn. - Vốn tự có/vốn đầu tư < ½ là được vì điều đó cho biết doanh nghiệp sử dụng tốt đồng vốn của mình và đang thiếu vốn. 25 - Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 0,02 năm I(năm 2005) cho tháy doanh nghiệp đạt lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các năm tiếp theo. - Lợi nhuận ròng/vốn đầu tư đạt 0,24 đồng vào năm đầu là khá cao vì một đồng bỏ ra đầu tư có khả năng sinh lời 24% và có khuynh hướng tăng trong các năm tiếp theo. - Lợi nhuận ròng/vốn tự có = 0,5 vào năm I như thế là tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, lời 50% trên đồng vốn bỏ ra và cũng có khuynh hướng tăng qua các năm. - Vòng quay vốn lưu động = 27 năm 2005 là khá nhanh và càng nhanh ở các năm sau. Đều đó cho thấy dự án ít rủi ro. VI. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP 1. Những rủi ro có thể gặp - Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình - Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá - Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mất mùa, nạn dịch,..) - Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho 2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro - Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có xảy ra - Tài trợ rủi ro - Hạn chế rủi ro 26

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.