Bài tập tiếng anh 6 từ unit 1 năm 2024

Học sinh 1: Mai, this is my new friend, Hoa. She will sit near us in class tomorrow. Please come say hi to her.

Học sinh 2: Hi, Hoa. Nice to meet you.

Học sinh 3: Hi, Mai. Nice to meet you, too.

New friends at school

3. Read and tick the questions you think are suitable to ask a new friend at school.

Đáp án tham khảo:

1. Are you from around here? [Bạn có sống ở gần đây không?]

2. Do you like music? [Bạn thích âm nhạc không?]

4. What is your favourite subject at school? [Môn học yêu thích ở trường của bạn là gì?]

6. Do you play football? [Bạn có chơi bóng đá không?]

7. How do you go to school everyday? [Bạn đến trường mỗi ngày như thế nào vậy?]

Write one or two more questions on a piece of paper. Then share them with the class.

Câu hỏi tham khảo:

  • Where do you live? [Bạn sống ở đâu?]
  • What do you do in your free time? [Bạn thường làm gì khi có thời gian rảnh?]

4. There is a quiz for students in the school newsletter. Answer the questions

1. Do you remember all your classmates’ names?

  • Đáp án tham khảo: Yes.
  • Dịch nghĩa: Bạn có nhớ tên tất cả các bạn cùng lớp của mình không?

2. Do you often listen to your friends’ advice?

  • Đáp án tham khảo: No.
  • Dịch nghĩa: Bạn có lắng nghe lời khuyên từ những người bạn của mình không?

3. Do you share things with your classmates?

  • Đáp án tham khảo: Yes.
  • Dịch nghĩa: Bạn có chia sẻ với những người bạn cùng lớp của mình không?

4. Do you keep your friends’ secret?

  • Đáp án tham khảo: Yes.
  • Dịch nghĩa: Bạn có giữ bí mật cho bạn mình không?

5. Do you play with your classmates at break time?

  • Đáp án tham khảo: No.
  • Dịch nghĩa: Bạn có chơi với bạn cùng lớp vào giờ ra chơi không?

6. Do you help your classmates with their homework?

  • Đáp án tham khảo: Yes
  • Dịch nghĩa: Bạn có giúp bạn cùng lớp làm bài tập về nhà không?

7. Do you go to school with your friends?

  • Đáp án tham khảo: No
  • Dịch nghĩa: Bạn có đến trường cùng bạn của mình không?

8. Do you listen when your classmates are talking?

  • Đáp án tham khảo: Yes
  • Dịch nghĩa: Bạn có lắng nghe khi bạn cùng lớp đang nói không?

5. Work in groups. Take turns to interview the others. Use the questions above.

Tham khảo:

Học sinh 1: Do you play with your classmates at break time?

Học sinh 2: Yes, I do. What about you?

Học sinh 1: No, I don’t.

Học sinh 2: Do you go to school with your friends?

Học sinh 1: Yes, I do.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success.

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

B1 preliminary 1 for the revised 2020 exam pages 10 11,14 19,22 29,32 37,40 47,50 55,58 65,68 73,76 81

  • Vocabulary Files C1 - Hay, rất hay, cực kì hay

Preview text

UNIT 1 MY NEW SCHOOL

A. VOCABULARY

  1. * art /a t/ː [n]: nghệ thuật
  2. * boarding school / b r ŋ sku l/ˈ ɔː ɪ ˌ ː [n]: trường nội trú
  3. * classmate / klæs t/ˈ ɪ [n]: bạn học
  4. * equipment / kw p mənt/ :ɪˈ ɪ [n] thiết bị
  5. * greenhouse / ri n s/ˈɡ ː ʊ [n]: nhà kính
  6. * judo / d u .do /ˈ ʒ ː ʊ [n]: môn võ judo
  7. * swimming pool / sw m. ŋ pu l/ˈ ɪ ɪ ˌ ː [n]: hồ bơi
  8. * pencil sharpener / pen·səl r·pə·nər/ˈ ˌʃɑ [n]: đồ chuốt bút chì
  9. * compass / k m·pəs/ˈ ʌ [n]: com-pa
  10. * school bag / sku læ /ˈ ː ɡ [n]: cặp đi học
  11. * rubber / r b·ər/ˈ ʌ [n]: cục tẩy
  12. * calculator / kæl·kjə le · ər/ˈ ˌ ɪ t̬ [n]: máy tính
  13. * pencil case / penəl ke s/ˈ ˌ ɪ [n]: hộp bút
  14. * notebook / no t b k/ˈ ʊ ˌ ʊ [n]: vở
  15. * bicycle / b ·s ·kəl/ˈ ɑɪ ɪ [n]: xe đạp
  16. * ruler / ru·lər/ˈ [n]: thước
  17. * textbook / tekst b k/ˈ ˌ ʊ [n]: sách giáo khoa
  18. * activity /æk t v· · i/ˈ ɪ ɪ t̬ [n]: hoạt động
  19. * creative /kri e · v/ˈ ɪ t̬ɪ [adj]: sáng tạo
  20. * excited / k sa. d/ɪ ˈ ɪ t̬ɪ [adj]: phấn chấn, phấn khích
  21. * help /h lp/ɛ [n, v]: giúp đỡ, trợ giúp
  22. * international / n·tər næ ·ə·nəl/ˌɪ ˈ ʃ [adj]: quốc tế
  23. * knock /n k/ɑː [v]: gõ [cửa]
  24. * share / er/ʃ [n, v]: chia sẻ
  25. * smart /sm rt/ɑː [adj]: bảnh bao, sáng sủa, thông minh
  26. * surround /sə r nd/ˈ ɑʊ [v]: bao quanh

B. GRAMMAR

I]Thì hiện tại đơn[ the presrent simple tense]

1. Cách chia động từ "to be” ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể Chủ ngữ To be Vi du

Khẳng

định

I Am I am a pupil.

He/She/lt/danh từ số ít Is She is a girl. He is a pupil.

You/We/They/ danh từ số nhiều Are They are boys. We are pupils.

Phủ

định

I am not I am not a boy.

He/She/lt/danh từ số ít is not She is not a pupil. He is not a girl.

You/We/They/ danh từ số nhiều are not They are not girls. We are not pupils.

Nghi

vấn

Am I + ...? Am I a pupil?

Is he/she/it/danh từ số ít +...? Is she a boy? Is he a pupil?

Are you/we/theỵ/danh từ số nhiều +...?

Are they pupils? Are we boys?

2. Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể Chủ ngữ Động từ [V]

Ví dụ

Khẳng

định

He/She/lt/ danh từ số ít V + s/es

She likes book.

He washes his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều V

They like book.

- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex : Christmas Day falls on a Monday this year. [Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.] The plane leaves at 5 tomorrow morning. [Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.]

- Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn. Ex: They don't ever agree with us. [Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.] She doesn't want you to do it. [Cô ấy không muốn anh làm điều đó.]

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:

 Nhóm trạng từ đứng ở trong câu:

  • Always [luôn luôn] usually [thường xuyên], often [thường], sometimes [thỉnh thoảng], rarely [hiếm khi], seldom [hiếm khi], frequently [thường xuyên], hardly [hiếm khi], never [không bao giờ], regularly [thường xuyên]...

 Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ Ví dụ : He rarely goes to school by bus

 Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:

  • Every day/ week/ month/ year [hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm]
  • Once [một lần], twice [hai lần], three times [ba lần], four times [bốn lần]... 5. Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít [He/ She/ It/ Danh từ số ít] thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ

Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ: Work-works Read-reads Love- loves See – sees Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o”

Ví dụ: Miss- misses Watch- waches mix- mixes Go – goes Đối với những động từ tận cùng là “y” Ví dụ: Play- plays Fly-flies

  • Nếu trước “y” là một nguyên âm [u,e,o,a,i]- ta giữ nguyên “y” + “s”
  • Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “es”

Buy-buys Cry- cries Pay – pays Fry- fries

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng

V V-e/es V Ve/es Have [có] Know [biết] Do [làm] Take [lấy] Say [nói] Think [nghĩ] Get [được] Come [đến] Make [làm] Give [cho] Go [đi] Look [nhìn] See [nhìn thấy] Use [dùng] Find [tìm thấy] Need [cần] Want [muốn] Seem [hình như] Tell [nói] Ask [hỏi] Put [đặt] Show [hiển thị] Mean [nghĩa là] Try [cố gắng] Become [trở thành] Call [gọi] Leave [rời khỏi] Keep [giữ] Work [làm việc] Feel [cảm thấy]

Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu 1. He plays golf on Sundays [sometimes] _________________________________________ 2. The weather is bad in November. [always] _________________________________________ 3. We have fish for dinner. [seldom] _________________________________________ 4. Peter doesn’t get up before seven. [usually] _________________________________________ 5. They watch TV in the afternoon [never] _________________________________________

  1. We both [listen/ listens] to the radio in the morning.

Bài 5: Chọn dạng đúng cho các động từ trong ngoặc

  1. They ______ hockey at school. [ play]
  2. She ______ poems. [not/ write]
  3. ______you ______ English? [ speak]
  4. My parents ______fish [not/ like]
  5. ______ Ann ______ any hobbies? [have]
  6. Andy’s brother ______in a big buiding [ work]
  7. ______ Jim and Joe______ the flowers every week? [ water]
  8. Yvonne’s mother ______ a motorbike. [not/ write]
  9. ______ Elisabeth ______ the door? [ knock]
  10. What ______ you ______ in the school canteen? [buy]

II- Các động từ study, have, do, play

1. Ch c năngứ

Do

Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu ganh đua. Ví dụ: Do yoga [tập yoga] Do ballet [múa ba-lê]

Play

Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan tới trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác. Ví dụ: Play football Play tennis

Study

Đứng trước các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, một đề tài nghiên cứu hoặc một loại bằng cấp, nhằm diễn đạt việc ai đó nỗ lực học hoặc nghiên cứu một loại kiến thức nào đó. Ví dụ: study English study History

Have

Đứng trước các danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu cái gì đó” hoặc chỉ sự việc đang có. Ví dụ: Have a car have breakfast

Chủ Đề