Bài tập tiếng Anh về đại từ nhân xưng tính từ sở hữu

Bài đầu tiên – chuyên đề 1 trong loạt bài tổng hợp lí thuyết và bài tập các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng cơ bản nhất, bài học về Đại từ nhân xưng – Tính từ sở hữu – Đại từ sở hữu – Đại từ tân ngữ – Đại từ phản thân, bộ tài liệu được thiết kế dành cho các học sinh cấp 2, cấp 3, sinh viên ôn luyện TOEIC, người muốn học ngữ pháp cơ bản đều có thể tham khảo. Tài liệu có lí thuyết bao quát nhất và có bài tập bám sát kiến thức kèm đáp án để mọi người luyện tập.

A.TÓM TẮT KIẾN THỨC

Dưới đây là bảng phân chia các loại từ của chuyên đề này cũng như vị trí cơ bản của nó trong câu:

ĐTNX

[- đứng đầu câu làm S]

TTSH

[- đứng trước N, làm Adj]

ĐTSH

[- đứng đầu câu làm S

– đứng sau V làm O

Có vai trò như TTSH+N]

ĐTTN

[- đứng sau V làm O]

ĐTPT

[- đứng sau S, O nhấn mạnh

– đứng sau by cuối câu]

I: tôi My Mine Me Myself
You: bạn

[số ít]

 

Your

 

Yours

 

You

Yourself
You: các bạn

[số nhiều]

Yourselves
We: chúng ta Our Ours Us Ourselves
They: họ Their Theirs Them Themselves
She: cô ấy Her Hers Her Herself
He: anh ấy His His Him Himself
It: nó Its Its It Itself

*Kí hiệu trong bảng:

  1. ĐTNX: đại từ nhân xưng
  2. TTSH: tính từ sở hữu
  3. ĐTSH: đại từ sở hữu
  4. ĐTPT: đại từ phản thân
  5. S [subject]: chủ ngữ
  6. V [verb]: động từ
  7. O [object]: tân ngữ
  8. N [noun]: danh từ
  9. Adj [adjective]: tính từ

CẤU TRÚC 1 CÂU CƠ BẢN:

1. S [ĐTNX] V O [ĐTTN]
VD I like her
2. S + ĐTPT V O
VD He himself fixed his broken bike
3. S [TTSH + N] V O [ĐTSH]
VD Their new house is not as big as ours

I/ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG [ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI]

Đại từ nhân xưng [ĐTNX] thường đứng đầu câu, đóng vai trò chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ và tân ngữ.

VD:    She is a beautiful girl.

We will be having dinner together at this time tonight.

  1. Cấu trúc đặc biệt với ‘IT’
  • Đa số các trường hợp, ‘it’ được dùng để chỉ sự vật, con vật, mang nghĩa “nó”.

VD:    It is raining heavily outsides.

He has just bought a lovely cat. It’s black and white.

  • Trong một số trường hợp khác, ‘it’ thậm chí được dùng để chỉ cả con người khi không đề cập tới giới tính. [Thường dùng trong các cuộc gọi điện thoại].

VD:    Who is that? It’s Mary.

Hello. It’s Alex speaking.

  • ‘It’ còn được dùng để nói về sự việc, tính huống đã được đề cập trước đó

VD:    He cheated me. I’ll never forget it.

Anna has failed the test again. It didn’t take me aback.

  • Đôi khi ‘it’ được dùng làm chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả => để nêu quan điểm, thái độ, nhận xét về 1 sự vật, sự việc.

CẤU TRÚC:

a, Chủ ngữ giả trong câu:

It + was/ is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

VD:    It’s very interesting to learn English.

It was difficult to find the lost kid in such a dark night.

b, Chủ ngữ giả khi nói về thời gian:

– How long does/ did it take + ĐTTN + to V?

– It takes/ took + ĐTTN + thời gian + to V.

VD:    – How long does it take you to get to school?

It takes me 20 minutes to get to school.

c, Chủ ngữ giả trong câu nói khoảng cách

– How far is it from…to…?

– It’s + khoảng cách + from…to…

VD:    – How far is it from your house to the nearest bus stop.

It’s 2 meters from my house to the nearest bus stop.

d, Chủ ngữ giả khi nói về nhiệt độ, số đo

VD:    It’s 30 Celsius degrees today.

It’s 100 meters long.

b, Tân ngữ giả:

S + find/ found + it + adj + to V

VD:    I found it difficult to do homework.

The girl finds it boring to watch the performance.

  • Người ta còn kết hợp ‘it’ với tobe trong cấu trúc nhấn mạnh

CẤU TRÚC:

a, Nhấn mạnh chủ ngữ

It + is/was + S + that + V + O

VD:    It was he that saved the child from the fire last night.

It is my father that I adore most.

b, Nhấn mạnh tân ngữ

It + is/was + O + that S + V

VD:    It’s him that she loves.

It was the movie that she watched last week.

c, Nhấn mạnh trạng ngữ

It + is/was + Adv + that S + V + O

VD:

Nhấn mạnh trạng từ chỉ thời gian:

It is in 1998 that I was born.

Nhấn mạnh trạng từ chỉ nơi chốn:

It was in the living room that we were doing homework at 9 p.m last night.

II/ TÍNH TỪ SỞ HỮU và ĐẠI TỪ SỞ HỮU

  1. Tính từ sở hữu [TTSH] luôn kết hợp với danh từ, tạo thành chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
  2. Đại từ sở hữu [ĐTSH] được dùng thay tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến. Dùng trả lời câu hỏi “whom”.
CẤU TRÚC: TTSH + N = ĐTSH

VD:    Our books are black. Theirs [their books] are blue.

Her hair color is different from yours [your hair].

IV/ ĐẠI TỪ TÂN NGỮ

Đại từ tân ngữ [ĐTTN] luôn đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó.

VD:    My mother doesn’t like him.

Her sister bought her a cat but didn’t like it.

V/ ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

  • Đại từ phản thân [ĐTPT] thường đứng sau chủ ngữ, mang nghĩa nhấn mạnh [Chính là…]
CẤU TRÚC: S + ĐTPT + V + O

VD:    I myself painted the walls.

Alan claimed that he himself did all the work.

  • Đôi khi, ĐTPT có thể đứng cuối câu, sau động từ, mang nghĩa phản thân [tự mình]
CẤU TRÚC: S + V + O + ĐTPT [làm việc gì đó một mình – alone]

VD: The 5-year-old boy cannot go to school himself.

She shouldn’t go out at night herself.

  • Ta dùng giới từ by trước ĐTPT trong một số trường hợp đặc biệt.
CẤU TRÚC: S + V + O + by ĐTPT [tự mình làm việc gì đó – without help]

VD: They completed the painting by themselves last month.

She has been learning French by herself.

Xem thêm: Kho bài tập Tiếng Anh bổ sung

Xem thêm: Chiến thuật làm các dạng bài tập Tiếng Anh

Xem tiếp bài trong serie

Video liên quan

Chủ Đề