Bài tập toán cộng trừ trọng phạm vi 5 doc năm 2024
– Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị. Show – Thực hiện phép trừ,cộng từ phải sang trái. Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng,trừ với số tròn trămPhương pháp giải: Thực hiện nhẩm phép trừ,cộng các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị. Dạng 3: Toán đố liên quan bài học phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000Phương pháp giải: – Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn” – Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải. – Trình bày lời giải – Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán. Bài tập tự luyện (có đáp án)Bài tập tự luyện số 1Bài 1: Tính nhẩm. Lời giải:
5 chục + 4 chục = 9 chục nên 50 + 40 = 90. 90 – 50 9 chục – 5 chục = 4 chục nên 90 – 50 = 40. 90 – 40 9 chục – 4 chục = 5 chục nên 90 – 40 = 50.
5 trăm + 4 trăm = 9 trăm nên 500 + 400 = 900. 900 – 500 9 trăm – 5 trăm = 4 trăm nên 900 – 500 = 400 900 – 400 9 trăm – 4 trăm = 5 trăm nên 900 – 400 = 500.
8 chục + 2 chục = 10 chục hay 1 trăm nên 80 + 20 = 100. 100 – 80 1 trăm = 10 chục; 10 chục – 8 chục = 2 chục nên 100 – 80 = 20. 100 – 20 1 trăm = 10 chục; 10 chục – 2 chục = 8 chục nên 100 – 20 = 80.
3 trăm + 7 trăm = 10 trăm hay 1 nghìn nên 300 + 700 = 1000. 1000 – 700 1 nghìn = 10 trăm; 10 trăm – 7 trăm = 3 trăm nên 1000 – 700 = 300. 1000 – 300 1 nghìn = 10 trăm; 10 trăm – 3 trăm = 7 trăm nên 1000 – 300 = 700. Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu). 48 + 52 75 + 25 100 – 26 100 – 45 Lời giải: Em hãy đặt tính, chú ý các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) sau đó tiến hành cộng (đối với phép tính cộng) hoặc trừ (đối với phép tính trừ) lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục). Em tính được kết quả như sau: Bài 3: Đặt tính rồi tính. 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 Lời giải: Em hãy đặt tính, chú ý các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) sau đó tiến hành cộng (đối với phép tính cộng) hoặc trừ (đối với phép tính trừ) lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục). Em tính được kết quả như sau: Bài 4: Số? Số hạng 30 18 66 59 130 Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 ? ? ? ? Lời giải: Tổng là kết quả của phép tính cộng khi lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai. Muốn tìm tổng ta lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai. Em thực hiện các phép tính cộng và tìm được kết quả như sau: Số hạng 30 18 66 59 130 Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 43 94 72 210 Bài 5: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
Lời giải:
Bài giải:
650 + 150 = 800 (kg)
650 – 150 = 500 (kg) Đáp số: a) 800 ki-lô-gam.
Bài tập tự luyện số 2Bài 1: Số? Số bị trừ 1000 563 210 100 216 Số trừ 200 137 60 26 132 Hiệu 800 ? ? ? ? Lời giải: Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Muốn tính được hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Em thực hiện các phép tính trừ và được kết quả như sau: Số bị trừ 1000 563 210 100 216 Số trừ 200 137 60 26 132 Hiệu 800 426 150 74 84 Bài 2: Số? Lời giải: Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính cộng, được kết quả là: 305 + 105 = 410. Vậy em điền số 410 ở trong hình tròn. Để điền được số trong hình tam giác, em thực hiện phép tính trừ, lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn trừ đi 205, được kết quả là: 410 – 205 = 205. Vậy em điền được số 205 ở trong hình tam giác. Em điền số như sau: Bài 3:
Lời giải: Em thực hiện phép tính và tìm được kết quả ở các chum A, B, C, D, E như sau: Chum A: 135 + 48 = 183. Chum B: 80 + 27 = 107. Chum C: 537 – 361 = 176. Chum D: 25 + 125 = 150. Chum E: 216 – 109 = 107.
Bài 4: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
Lời giải
Bài giải
142 – 18 = 124 (học sinh)
142 + 124 = 266 (học sinh) Đáp số: a) 124 học sinh.
Bài tập tự luyện số 3Bài 1: Tính nhẩm.
80 – 60 = …… 800 – 500 = …… 80 – 20 = …… 800 – 300 = ……
1000 – 900 =…… 1000 – 100 = …… Lời giải:
80 – 60 = 20 800 – 500 = 300 80 – 20 = 60 800 – 300 = 500
1000 – 900 = 100 1000 – 100 = 900 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
…………… …………… …………… …………… …………… ……………
…………… …………… …………… …………… …………… …………… Lời giải: Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép cộng các số từ phải qua trái. Các phép tính được thực hiện như sau:
+ 7 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 47 + 53 = 100.
+ 5 cộng 8 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 2 cộng 0 bằng 2, viết 2 Vậy 275 + 18 = 293.
+ 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1 + 3 thêm 1 bằng 4, 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 Vậy 100 – 35 = 65.
+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1 + 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3 + 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Vậy 482 – 247 = 235. Bài 3: Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:
Bài giải ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… Lời giải:
75 + 25 = 100 (kg)
75 – 25 = 50 (kg) Đáp số: a) 100 kg
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng. Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất?
Lời giải: Đáp án đúng là: C Tính kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả để tìm ra số lớn nhất Em đặt tính rồi tính Vậy 225 + 38 = 263 281 – 19 = 262 125 + 161 = 286 Ta thấy: 286 > 263 > 262 (do số 286 có chữ số hàng chục là 8, số 263 và số 262 có chữ số hàng chục là 6). Trong ba số trên, số lớn nhất là 286, là kết quả của phép tính 125 + 161. Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất. Bài tập tự luyện số 4Bài 1: Số? Lời giải:
Số hạng 216 308 451 Số hạng 432 327 173 Tổng 648 635 624
Số bị trừ 456 527 634 Số trừ 231 342 208 Hiệu 225 185 426 Bài 2: Số? Lời giải: + Ta có: 34 + 48 = 82 82 – 27 = 55 Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 82; 55. + Ta có: 100 – 42 = 58 58 – 33 = 25 Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 58; 25. Vậy ta điền vào ô trống như sau: Bài 3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải: Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh: Đặt tính rồi tính: Khi đó: + Bông hoa A: 125 + 35 = 160 + Bông hoa B: 168 + 103 = 271 + Bông hoa C: 472 – 317 = 155 + Bông hoa D: 392 – 125 = 267 + Bông hoa E: 270 – 110 =160 ∙ So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160. Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155. Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B. Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C. Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất. Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160. Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau. Vậy ta điền vào như sau:
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25 l nước mắm. Hỏi:
Bài giải ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… Lời giải:
100 – 25 = 75 (l)
100 + 75 = 175 (l) Đáp số: a) 75 l
Bài tập tự luyện số 5Bài 1: Tính nhẩm: Lời giải: Bài 2: Đặt tính rồi tính: 49 + 25 …………… …………… …………… 63 – 58 …………… …………… …………… 37 + 63 …………… …………… …………… 637 + 151 …………… …………… …………… 524 – 219 …………… …………… …………… 362 + 418 …………… …………… …………… Lời giải: Bài 3: Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc? Lời giải: Tóm tắt Quyển sách: 148 trang Đã đọc : 75 trang Còn lại : ? trang Bài giải Số trang sách Minh chưa đọc là: 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang Bài 4: Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường? Lời giải: Tóm tắt Ngày thứ nhất: 457 m đường Ngày thứ hai : Nhiều hơn 125 m Ngày thứ hai : ? mét đường Bài giải Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được là: 457 + 125 = 582 (m) Đáp số: 582 mét đường Bài 5: Giải các bài toán sau (theo mẫu):
|