Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 107, 108
Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương giúp các em học sinh lớp 5 rèn kỹ năng giải Toán lớp 5 thật thành thạo. Với những kiến thức lý thuyết trọng tâm, cùng phương pháp giải và đáp án chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 107, 108 sẽ giúp các em giải bài tập Toán lớp 5 thật tốt.
Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương của Chương 3 - Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để chuẩn bị thật tốt bài, cũng như rèn kỹ năng giải Toán lớp 5 thật thành thạo.
Giải bài tập Toán 5 bài Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Hình hộp chữ nhật có sáu mặt [như hình vẽ]: Hai mặt đáy [mặt 1 và mặt 2] và bốn mặt bên [mặt 3, mặt 4, mặt 5, mặt 6] đều là hình chữ nhật.
Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 5; mặt 4 bằng mặt 6.
- Hình hộp chữ nhật có tám đỉnh và mười hai cạnh.
Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có:
+] Tám đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
+] Mười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.
Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
2. Hình lập phương
- Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau.
- Hình lập phương có tám đỉnh và mười hai cạnh.
Chú ý: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số mặt, cạnh, đỉnh Hình | Số mặt | Số cạnh | Số đỉnh |
Hình hộp chữ nhật | |||
Hình lập phương |
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các em học sinh tìm số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình lập phương.
Gợi ý đáp án:
Số mặt, cạnh, đỉnh Hình | Số mặt | Số cạnh | Số đỉnh |
Hình hộp chữ nhật | 6 | 12 | 8 |
Hình lập phương | 6 | 12 | 8 |
Bài 2
a] Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật [hình bên].
b] Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM và BCPN.
Phương pháp giải
Mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN đều là hình chữ nhật.
Áp dụng công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Gợi ý đáp án:
a] Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC
AD = MQ = BC = NP
AM = BN = CP = DQ
b] Diện tích mặt đáy MNPQ là:
6 × 3 = 18 [cm2]
Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 × 4 = 24 [cm2]
Diện tích của mặt bên BCPN là
4 × 3 = 12 [cm2]
Đáp số: 18cm2, 24 cm2, 12cm2
Bài 3
Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật hình nào là hình lập phương?
Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.
Gợi ý đáp án:
Hình A là hình hộp chữ nhật [vì có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao].
Hình C là hình lập phương [vì có 6 mặt là hình vuông bằng nhau].
Nói thêm: hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt có ba kích thước bằng nhau nên ta cũng có thể coi hình C là một hình hộp chữ nhật.
Cập nhật: 10/02/2022
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 87
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 106 - Bài 1
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 107 - Bài 2
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 107 - Bài 3
- Bài tập Diện tích hình tam giác lớp 5
Giải vở bài tập Toán 5 bài 87: Luyện tập Diện tích hình tam giác trang 106, 107, 108 Vở bài tập Toán 5 có lời giải chi tiết cho các em học sinh luyện tập tính diện tích hình tam giác, vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.
>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán 5 bài 86: Diện tích hình tam giác
Bài tập Toán lớp 5 bài 87 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 106, 107. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 87 Câu 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống
Độ dài đáy hình tam giác | 13cm | 32dm | 4,7m | 2/3m |
Chiều cao hình tam giác | 7cm | 40dm | 3,2m | 3/4m |
Diện tích hình tam giác |
Phương pháp giải
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho 2.
Đáp án
Viết số đo thích hợp vào ô trống
Độ dài đáy hình tam giác | 13cm | 32dm | 4,7m | 2/3m |
Chiều cao hình tam giác | 7cm | 40dm | 3,2m | 3/4m |
Diện tích hình tam giác | 45,5cm2 | 640dm2 | 7,52m2 | 1/4 m2 |
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 87 Câu 2
Tính diện tích hình tam giác vuông [theo công thức]
Diện tích hình tam giác vuông BAC là:
S = AB x AC : 2
[AB và AC có cùng một đơn vị đo]
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a]
Diện tích hình tam giác vuông BAC là: ................
b]
Diện tích hình tam giác vuông DEG là: ...................
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho 2.
Đáp án
Tính diện tích hình tam giác vuông [theo công thức]
a] Diện tích hình tam giác vuông BAC là: 3 x 4 : 2 = 6 [cm2]
b] Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 4 : 2 = 10 [cm2]
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 87 Câu 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho hình bình hành MNPQ có đáy QP = 5cm và chiều cao MH = 3cm
Diện tích hình tam giác MQP là: ............
Diện tích hình tam giác MNP là: ............
Phương pháp giải:
- Diện tích hình tam giác MPP = MH × QP : 2.
- Diện tích hình tam giác MNP bằng diện tích hình tam giác MQP vì chúng có hai đáy bằng nhau [MN = PQ] và hai chiều cao bằng nhau [là chiều cao hình bình hành MH = 3cm].
Đáp án
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho hình bình hành MNPQ có đáy QP = 5cm và chiều cao MH = 3cm
Diện tích hình tam giác MQP là:
5 x 3 : 2 = 7,5 [cm2]
Diện tích hình tam giác MNP bằng diện tích hình tam giác MQP vì chúng có hai đáy bằng nhau [MN = PQ] và hai chiều cao bằng nhau [là chiều cao hình bình hành MH = 3cm]
Do đó, diện tích hình tam giác MNP là 7,5 cm2
Lưu ý: có thể tính diện tích hình tam giác MNP bằng cách lấy diện tích hình bình hành MNPQ trừ đi diện tích hình tam giác MQP.
Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 88: Luyện tập chung
Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |
Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!
Bài tập Diện tích hình tam giác lớp 5
- Bài tập về hình tam giác lớp 5
- Bài tập Toán lớp 5: Diện tích hình tam giác
- Bài tập Toán lớp 5: Luyện tập diện tích hình tam giác, hình thang
- Giải bài tập SGK Toán 5: Diện tích hình tam giác
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 56: Diện tích Hình tam giác
- Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5 nâng cao có đáp án
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 5: Diện tích hình tam giác
- Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác
Giải vở bài tập Toán 5 bài 87: Luyện tập Diện tích hình tam giác bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về hình học, tính diện tích hình tam giác, hệ thống lại kiến thức Toán 5 chương 3: Hình học.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo và luyện tập Giải bài tập trang SGK Toán 5: Luyện tập Diện tích Hình tam giác hay đề thi học kì 1 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.