Bài tập toán tiếng việt lớp 3 tuần 30 năm 2024

Thứ bảy, 1/4/2023, 17:59

Lượt đọc: 243

Bài tập toán tiếng việt lớp 3 tuần 30 năm 2024
Bài tập toán tiếng việt lớp 3 tuần 30 năm 2024

Bài tập toán tiếng việt lớp 3 tuần 30 năm 2024
Tải file : pbt-tuan-28_14202317.docx

Tác giả: Phạm Thị Thùy Linh

Người đăng tin: Quản trị hệ thống

Tin cùng chuyên mục

Phiếu bài tập tuần 31

28/4/2024 15:30

Bài tập cuối tuần : Tuần 30

11/4/2024 9:48

Phiếu bài gtập tuần 28 lớp 3C

27/3/2024 10:34

Phiếu bài tập lớp 3 tuần 27

26/3/2024 9:24

Phiếu bài tập lớp 3 tuần 16

26/3/2024 8:35

Phiếu bài tập lớp 3 tuần 17

26/3/2024 8:19

Phiếu bài tập lớp 3 tuần 13

26/3/2024 8:17

Phiếu bài tập lớp 3 tuần 12

26/3/2024 8:15

Phiếu bài tập tuần 23 Lớp 3C

26/2/2024 10:33

Đề ôn tập toán 3 cuối năm

9/5/2023 7:57

Phiếu bài tập tuần 31 Lớp 3C

20/4/2023 9:30

Phiếu bài tập môn Toán tuần 30 lớp 3C

14/4/2023 16:30

Phiếu bài tập môn Tiếng Việt tuần 30 lớp 3C

14/4/2023 16:29

Phiếu bài tập môn Toán

8/4/2023 15:19

Phiếu bài tập Tiếng Việt

8/4/2023 14:57

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp về xem thời gian, xem lịch và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Hà được mẹ cho hai tờ 10 000 đồng để mua bút. Hà đã mua hết 15 000 đồng. Số tiền còn lại của Hà là:

  1. 3 000 đồng
  1. 5 000 đồng
  1. 6 000 đồng
  1. 15 000 đồng

Câu 2: Lan mua 10 gói bánh có giá là 80 000 đồng. Số tiền Lan phải trả khi mua 6 gói bánh như thế là:

  1. 48 000 đồng
  1. 50 000 đồng
  1. 52 000 đồng
  1. 54 000 đồng

Câu 3: Mai có 50 000 đồng gồm 5 tờ tiền có giá trị như nhau. Vậy nếu Mai có 2 tờ tiền như thế thì Mai có:

  1. 12 000 đồng
  1. 10 000 đồng
  1. 20 000 đồng
  1. 15 000 đồng

Câu 4: Ba tờ giấy bạc nào dưới đây có tổng số tiền bằng 60 000 đồng

  1. 3 tờ giấy bạc 10 000 đồng
  1. 1 tờ giấy bạc 10 000 đồng và 2 tờ giấy bạc 20 000 đồng
  1. 2 tờ giấy bạc 10 000 đồng và 1 tờ giấy bạc 20 000 đồng
  1. 3 tờ giấy bạc 20 000 đồng

Câu 5: Số?

  1. 3 giờ = …… phút
  1. 120 phút = …. giờ
  1. 1 năm có ……. ngày
  1. 1 giờ 40 phút = ….phút

Câu 6: Minh vào học ở trường lúc 8 giờ sáng, Minh đi học lúc 7h 45 phút. Vậy Minh:

  1. Đi học muộn
  1. Đi học đúng giờ
  1. Đi sớm 30 phút

Câu 7: Viết giờ của đồng hồ trên theo hai cách:

Bài tập toán tiếng việt lớp 3 tuần 30 năm 2024

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Số bút chì

2 bút

3 bút

…… bút

9 bút

Số tiền

2 800 đồng

……….… đồng

7 000 đồng

……..…… đồng

Bài 2 a) Khoanh vào hai đồ vật em muốn mua ở hình dưới đây rồi tính số tiền phải trả.

Bài tập toán tiếng việt lớp 3 tuần 30 năm 2024

  1. Tuấn có 100 000 đồng. Tuấn mua 1 bút mực, 1 thước kẻ và 1 hộp bút ở hình trên. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu tiền?

Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?

  1. 110000 đồng B. 15000 đồng C. 5000 đồng

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tìm \(x\) :

  1. 4568 + \(x\) = 10424. Giá trị của \(x\) là:

5856 … 5956 … 5966 …

  1. 21154 – \(x\) = 9725. Giá trị của \(x\) là:

10429 … 11429 … 12429 …

  1. 17461 + \(x\) = 18954. Giá trị của \(x\) là:

1293 … 1393 … 1493 …

Phần II.

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

31507 + 58261 22934 + 9548

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

64402 – 41567 70007 – 45056

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

  1. 30762 + 18428 + 921 b) 42184 + 21719 – 33942

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

  1. 64917 – 54938 + 18094 d) 42784 – (9762 + 17454)

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 3. Có 2 xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 200kg gạo thì lúc này mỗi xe chở 6000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 5. a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4. Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số : 9, 8, 7, 6, 5

  1. Tính tổng của hai số đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Lời giải chi tiết

Phần I

Câu 1.

Phương pháp:

- Tìm tổng số tiền em đưa cho cô bán hàng.

- Tìm tổng số tiền em mua hàng.

- Tìm số tiền còn lại = tổng số tiền em đưa cho cô bán hàng – tổng số tiền em mua hàng.

Cách giải:

Em đưa cho cô bán hàng tất cả số tiền là:

20000 × 3 = 60000 (đồng)

Em mua hàng hết tất cả số tiền là:

25000 + 15000 + 5000 = 45000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại em số tiền là:

60000 – 45000 = 15000 (đồng)

Đáp số: 15000 đồng.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

  1. 4568 + \(x\) = 10424

\(x\) = 10424 – 4568

\(x\) = 5856

Vậy ta có kết quả như sau:

5856 (Đ) 5956 (S) 5966 (S)

  1. 21154 – \(x\) = 9725

\(x\) = 21154 – 9725

\(x\) = 11429

Vậy ta có kết quả như sau:

10429 (S) 11429 (Đ) 12429 (S)

  1. 17461 + \(x\) = 18954

\(x\) = 18954 – 17461

\(x\) = 1493

Vậy ta có kết quả như sau:

1293 (S) 1393 (S) 1493 (Đ)

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31507}\\{58261}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89768}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{22934}\\{\,\,\,9548}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,32482}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{64402}\\{41567}\end{array}}\\\hline{\,\,\,22835}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70007}\\{45056}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24951}\end{array}\)