Bài tập tổng hợp các thì có lời giải năm 2024
2 33. After he (finish) __________ breakfast he (sit) __________down to write some letters. 34. She (have) __________a hard life, but she's always smiling. 35. I think Jim (be) __________ out of town. Show Để giúp các bạn củng cố kiến thức về ngữ pháp, hôm nay Luyện thi IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp bài tập các thì trong tiếng Anh với các dạng bài tập từ căn bản đến nâng cao, đi cùng đáp án ở mỗi phần. Tổng quan về 12 thì trong tiếng AnhTrước khi làm bài tập, Vietop mời các bạn cùng hệ thống lại 12 thì trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, ta chia 12 thì trong tiếng Anh ra làm: 3 mốc là Past (quá khứ), Present (hiện tại) và Future (tương lai), trong mỗi mốc sẽ có 4 dạng thì là:
Ngoài ra với mốc Future (tương lai), ta còn có 1 thì nhỏ bổ sung là thì tương lai gần (Near Future). Mốc Past (quá khứ)Past SimpleCách sử dụng: Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và ta biết rõ thời gian hành động đó diễn ra. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như …ago, in …, yesterday, last week / night / month / year,… E.g.: I saw a movie last night. (Tôi đã xem 1 bộ phim tối qua.) Past ContinuousCách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn (Past Continuous) diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ, hoặc một hành động đang diễn ra trong quá khứ mà bị một hành động khác chen vào. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như at … last, at this time last night, when / while / as, from … to … E.g.: Were you playing at this time yesterday? (Bạn có đang chơi vào thời điểm này ngày hôm qua không?) Past PerfectCách sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như by the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, until then,… E.g.: I washed the floor when the painter had gone. (Tôi rửa sàn nhà khi người thợ sơn đã đi.) Past Perfect ContinuousCách sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như until then, by the time, for, prior to that time, before, after,… E.g.: Had you been waiting long before the bus arrived? (Bạn có đã đợi lâu trước khi xe buýt đến chưa?) Mốc Present (hiện tại)Present SimpleCách sử dụng: Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình, suy nghĩ của chủ thể hay một sự thật hiển nhiên. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ tần suất như always, sometimes, usually, often, rarely, never,… hoặc every + thứ / ngày / tháng / năm E.g.: Do you usually play football? (Bạn có thường chơi bóng đá không?) Present ContinuousCách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ hay cụm từ như Now, right now, at the moment, at present,…Listen! Watch out! E.g.: The boys are playing in the park. (Các cậu bé trai đang chơi trong công viên.) Present PerfectCách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect) diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như since, for, already, not yet, yet, recently,… E.g.: I have written articles on different topics. (Tôi đã viết các bài báo về các chủ đề khác nhau.) Present Perfect ContinuousCách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như All day, all week, all month (cả ngày / tuần / tháng), since, for,… E.g.: She has been working as a doctor for two years. (Cô ấy đã làm việc như một bác sĩ được hai năm.) Xem thêm: Mốc Future (tương lai)Future SimpleCách sử dụng: Thì tương lai đơn (Future Simple) diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói, hoặc một dự đoán không có căn cứ. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow, next day / week / month / year / , In + khoảng thời gian,… hoặc khi trong câu có xuất hiện các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như probably, maybe, supposedly, S + Think / believe / suppose / … E.g.: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.) Near FutureCách sử dụng: Thì tương lai gần (Near Future) diễn tả một hành động có dự định trước, hoặc một dự đoán có căn cứ. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể, như in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa), tomorrow: ngày mai, next day: ngày tới, next week / next month / next year: tuần tới / tháng tới / năm tới. E.g.: She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.) Future ContinuousCách sử dụng: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như Next time / year / week, in the future, soon, tomorrow,… E.g.: Penny will be running in the marathon tomorrow. (Penny sẽ chạy marathon vào ngày mai.) Future PerfectCách sử dụng: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) Diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như since, for, already, not yet, yet, recently,… E.g.: The storm will have raged by the time we arrive. (Cơn bão sẽ hoành hành vào thời điểm chúng tôi đến.) Future Perfect ContinuousCách sử dụng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như For + khoảng thời gian + by / before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,… E.g.: We will have been shopping in that market before you come home. (Chúng tôi sẽ mua sắm ở khu chợ đó trước khi bạn về nhà.) \>>> Xem thêm:
Bài 1: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Present Simple or Present Continuous)
Bài 2: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Present Perfect or Present Perfect Continuous)
Bài 3: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Past Simple or Past Continuous)
Bài 4: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Past Perfect or Past Perfect Continuous)
Bài 5: Choose the correct option (Future Simple or Near Future)
Bài 6: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Future Simple or Future Continuous)
Bài 7: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Future Perfect or Future Perfect Continuous)
Đáp án bài tập căn bảnBài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
\>>> Tham khảo:
Bài tập các thì trong tiếng Anh nâng caoBài 1: Fill in the correct form of the verb given
Bài 2: Fill in the correct form of the verb in brackets
“A TV show.”
Bài 3: Write sentences, using the tense given. Add any words you need.
Đáp án bài tập nâng caoBài 1: Fill in the correct form of the verb given
Bài 2
Bài 3
\>>> Xem thêm:
Hy vọng sau khi xem lại phần tổng quan và hoàn thành các bài tập các thì trong tiếng Anh trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn về cách sử dụng 12 thì tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Vietop chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau! |