Bài tập vật lý lớp 10 chương chất khí
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10. ĐẦY ĐỦ CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 Show Để download tài liệu PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 các bạn click vào nút download bên trên. 📁 Chuyên mục: Nhiệt học 📅 Ngày tải lên: 27/04/2016 📥 Tên file: chUOng-v---chAt-khI.thuvienvatly.com.8a695.44285.pdf (520.6 KB) 🔑 Chủ đề: PHUONG PHAP GIAI BAI TAP CHAT KHI VAT LI 10 ► Like TVVL trên Facebook nhé! Để download tài liệu Bài tập chương 5 chất khí 10cb tự luận các bạn click vào nút download bên trên. 📁 Chuyên mục: Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí lớp 10 📅 Ngày tải lên: 28/02/2017 📥 Tên file: chuong-5-chat-khi-10cb.thuvienvatly.com.47a0d.45624.docx (1.7 MB) 🔑 Chủ đề: Bai tap chuong 5 chat khi 10cb tu luan ► Like TVVL trên Facebook nhé! Với Các dạng bài tập Chất khí chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 10 tổng hợp các dạng bài tập, 300 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chất khí từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10. Tổng hợp lý thuyết Chương Chất khí
Các dạng bài tập
Bài tập bổ sung
Tổng hợp lý thuyết chương Chất khí
1. Cấu trúc và tính chất của chất khí : - Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể có một hoặc nhiều nguyên tử. - Khi đựng trong bình kín, chất khí chiếm toàn bộ dung tích của bình chứa – ta nói chất khí có tính bành trướng. - Chất khí dễ nén, khi tăng áp suất tác dụng lên một lượng khí thì thể tích chất khí giảm đi đáng kể. - Chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn chất rắn và chất lỏng. 2. Lượng chất và mol: - Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số phân tử hay nguyên tử chứa trong chất ấy. - Lượng chất đo bằng mol: 1 mol là lượng chất trong đó số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12. - Số Avôgađrô : NA = 6,02.1023 mol-1. - Khối lượng mol kí hiệu là : (đọc là muy). Ở đktc 1mol (to = 0oC và po = 1atm) thể tích 1 mol khí bất kì đều bằng V0 = 22,4 l/mol. - Khối lượng 1 phân tử khí: . - Số mol chứa trong khối lượng m của một chất: - Số phân tử hay nguyên tử chứa trong khối lượng m của một chất: - Mật độ phân tử khí (n) là số phân tử khí có trong một đơn vị thế tích: 3. Thuyết động học phân tử chất khí : - Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước mỗi phân tử rất nhỏ coi như một chất điểm. - Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này phụ thuộc vào nhiệt độ, không có hướng ưu tiên và gọi là chuyển động nhiệt của các phân tử khí. - Khi chuyển động các phân tử va chạm với nhau và với thành bình … Khi rất nhiều phân tử khí va chạm với thành bình gây ra áp suất chất khí lên thành bình chứa. 4. Cấu tạo phân tử của vật chất : - Vật chất được cấu tạo từ các phân tử hoặc nguyên tử . Phân tử chuyển động nhiệt không ngừng. - Ở thể khí các phân tử ở xa nhau, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu và do đó chất khí luônchiếm đầy bình chứa, không có hình dạng và thể tích xác định. - Ở thể rắn và thể lỏng các phân tử được xắp xếp gần nhau và theo một trật tự nhất định, lực liên kết giữa các phân tử lớn hơn chất khí vì vậy ở thể rắn và thề lỏng vật chất có thể tích xác định, nhưng chất lỏng chưa có hình dạng ổn định như chất rắn. II. Quá trình đẳng nhiệt – Định luật Bôi lơ – Mariot: - Nhiệt độ tuyệt đối (K): T = t + 273 - Nội dung định luật: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. - Biểu thức định luật: p.V = hằng số Xét ở hai trạng thái (1) và (2) , ta có biểu thức: p1V1 = p2V2 . - Đường đẳng nhiệt: Đường đẳng nhiệt là đổ thị biểu diễn quan hệ giữa áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. Trong hệ tọa độ p – V đường đẳng nhiệt là đường hyperbol. III. Quá trình đẳng tích – Định luật Sác – lơ: - Nội dung định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. - Biểu thức: \= const. Xét ở 2 trạng thái (1) và (2), ta có biểu thức: . - Đường đẳng tích: Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ. IV. Quá trình đẳng áp – Định luật Gay – Luyxac: - Nội dung định luật: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt đọ tuyệt đối. - Biểu thức định luật: \= const. Xét ở hai trạng thái (1) và (2): . - Đường đẳng áp: Đường đẳng áp là đồ thị biểu diễn quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định ở áp suất không đổi.
1. Khí thực và khí lí tưởng: - Các khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật về chất khí. - Khi ở nhiệt độ thấp, sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không quá lớn nên ta có thể áp dụng các định luật về chất khí. 2. Phương tình trạng thái của khí lí tưởng: - Phương tình trạng thái của khí lí tưởng: là phương tình biểu thị mối quan hệ giữa 3 thông số trạng thái (p, V, T) của một khối lượng khí xác định. - Phương trình: \= const. - Xét ở 2 trạng thái (1) và (2): . 3. Phương trình Claperon – Mendeleev: - Phương trình Claperon, Medeleev: là phương trình biểu thị mối quan hệ giữa 3 thông số trạng thái (p, V, T) và khối lượng (hoặc số mol) của một lượng khí. - Phương trình: Trong đó: R là hằng số của khí lí tưởng R = 8,314 J/mol.K với p (Pa), V (m3). R = 0,082 L.atm/mol.K với p (atm), V (lít). μ là khối lượng mol nguyên tử (g). m là khối lượng nguyên tử (g). n là số mol. Cách giải bài tập về cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khíA. Phương pháp & Ví dụ- Thuyết động học phân tử: + Chất khí được cấu tạo từ những phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữ chúng. + Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nahnh thì nhiệt độ chất khí càng cao. + Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử chất khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình. - Khối lượng phân tử - số mol – số Avogadro: Khối lượng phân tử (hay nguyên tử): Trong đó: μ là khối lượng của một mol phân tử (hay nguyên tử). NA = 6,02.1023 phân tử/mol : là số Avogadro. Bài tập vận dụngBài 1 :Cho biết khối lượng mol phân tử nước là 18g. hãy tính khối lượng của phân tử nước. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 phân tử /mol. Hướng dẫn: Áp dụng công thức Trong đó khối lượng mol của phân tử nước là μ=18g, ta dễ dàng suy ra được khối lượng của phân tử nước là : Bài 2: Biết bán kính của Trái Đất là 6400km, phân tử Oxi là một quả cầu bán kính 10-10m. Hỏi với 16g Oxi, nếu xếp các phân tử liền kề nhau dọc theo đường xích đạo thì được bao nhiêu vòng ? Cho NA = 6,02.1023 phân tử /mol. Hướng dẫn: Số phân tử Oxi trên một vòng xích đạo là : Trong 16g Oxi có số phân tử là : Vậy 16g Oxi xếp được số vòng là : Số vòng = Bài 3: Tính số lượng phân tử H2O trong 1g nước. Hướng dẫn: 1g nước có n = 1/18 mol H2O Số phân tử H2O trong 1g nước là : Bài 4 : Một bình kín chứa N = 1,204.1024 phân tử khí Heli.
Hướng dẫn:
Khối lượng khí Heli trong bình là: m = 2.4 = 8 (g)
Vậy thể tích khí Heli trong bình là: V = 2.22,4 = 44,8 (l) Bài 5: Tình tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử Cacbon 12. Hướng dẫn: Khối lượng phân tử nước: Khối lượng nguyeent ử Cabon 12: ⇒ Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử Cacbon 12 là: Bài 6: Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong khí này. Biết một mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Hướng dẫn: Số mol khí: n = N/NA (N là số phân tử khí) Mặt khác, n = m/μ. Do đó: Trong các khí có hiđrô và cacbon thì CH4 có: μ = (12 + 4).10-3 kg/mol ⇒ phù hợp. Vậy khí đã cho là CH4. Khối lượng của nguyên tử hiđrôlà: Khối lượng của nguyên tử cacbon là: B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
Lời giải: Chọn B Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của các phân tử khí?
Lời giải: Chọn C Câu 3: Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?
Lời giải: Chọn D Câu 4: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
Lời giải: Chọn B Câu 5: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
Lời giải: Chọn C Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí?
Lời giải: Chọn D Câu 7: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
Lời giải: Chọn A Câu 8: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
Lời giải: Chọn C Câu 9: Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
Lời giải: Chọn C Câu 10: Tìm câu sai.
Lời giải: Chọn B Câu 11: Tìm câu sai.
Lời giải: Chọn B Câu 12: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là?
Lời giải: 1 mol nước có khối lượng là 18 g và chứa 6,02.1023 phân tử. ⇒ 2 g nước chứa phân tử Câu 13: Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng của bao nhiêu mol khí ôxi?
Lời giải: Số mol \= 0,125 mol. Câu 14: Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Lời giải: Bình chứa có thể tích là: V = 22,4 l = 22,4.10-3 m3. Thể tích của 1 phân tử Oxi bằng: V0 = 4/3 πr3. Thể tích riêng của các phân tử Oxi bằng: NA V0 = 4/3 πr3 NA. Vậy thể tích riêng của phân tử Oxi nhỏ hơn thể tích bình chứa: Câu 15: Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là?
Lời giải: Khối lượng của nước là: m = ρV. Khối lượng của một phân tử nước là : m0 = μ/NA . Số phân tử nước bằng : Câu 16: Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là? |