Bài tập về diode bán dẫn có lời giải năm 2024

Truyền dịch hồi sức cho bệnh nhân suy tuần hoàn cấp nhằm mục đích tăng thể tích tâm thu và do đó cải thiện cung lượng tim để cung cấp oxy cho mô tốt hơn. Tuy nhiên, liệu pháp này không phải lúc nào hiệu quả vì khoảng một nửa số bệnh nhân không đáp ứng với dịch truyền. Việc đánh giá khả năng đáp ứng dịch truyền nhằm tránh nguy cơ quá tải cho bệnh nhân. Các thông số động nhằm đánh giá khả năng đáp ứng dịch truyền là những yếu tố tiên đoán đầy triển vọng. Trong số này, siêu âm tim đo sự biến thiên theo chu kì hô hấp của đường kính tĩnh mạch chủ dưới [IVC] rất dễ áp dụng đã được sử dụng trong đánh giá huyết động của bệnh nhân ở khoa Hồi sức tích cực [ICU]. Bài báo này cập nhật việc đánh giá biến đổi trong chu kì hô hấp của IVC để dự đoán khả năng đáp ứng với dịch truyền trên bệnh nhân suy tuần hoàn ở ICU.

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G[d]. Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin [A1 và B1]. Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M [M là Li, Na, K, Cu, Cr] cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

Xử lý phổ hay hiệu chỉnh phổ là quá trình loại bỏ hoặc làm giảm bớt các sai số do ảnh hưởng của điều kiện khí quyển, nguồn sáng chiếu và bề mặt địa hình. Có hai loại hiệu chỉnh phổ: hiệu chỉnh tuyệt đối và hiệu chỉnh tương đối. Trong bài báo nhóm nghiên cứu tập trung tìm hiểu các phương pháp hiệu chỉnh phổ tương đối từ đó xây dựng phương pháp hiệu chỉnh phổ trên ảnh vệ tinh VNREDSat-1. Phương pháp được lựa chọn bao gồm nắn chỉnh hình học ảnh, lựa chọn các đối tượng bất biến giả định, xác định tham số chuẩn hóa. Kết quả thực nghiệm được kiểm định qua các phép phân tích thống kê giá trị độ sáng của pixel trên ảnh trước và sau chuẩn hóa phổ. Độ chính xác của kết quả thể hiện phương pháp lựa chọn là hợp lý.

Bài tập toán cao cấp.Tập 3,Phép giải tích nhiều biến số. DSpace/Manakin Repository. ...

Đặt vấn đề: Can thiệp sang thương tắc hoàn toàn mạn tính [THTMT] là thử thách lớn trong can thiệp động mạch vành [ĐMV] qua da với tỉ lệ thất bại thủ thuật cao hơn can thiệp các sang thương khác. Các nghiên cứu về kết quả can thiệp qua da sang thương THTMT tại Việt Nam không nhiều nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm có thêm dữ liệu về kết quả can thiệp sang thương THTMT ĐMV. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công, các yếu tố liên quan thất bại của thủ thuật can thiệp qua da sang thương THTMT ĐMV. Phương pháp: Nghiên cứu quan sát trên 194 bệnh nhân được can thiệp ĐMV qua da sang thương THTMT tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, từ 04/2017 đến 06/2019. Kết quả: Bệnh nhân có tuổi trung bình là 67,3±11,3; với 73,7% nam cao so với nữ; 82,5% có tiền sử ghi nhận tăng huyết áp, 26,3% nhồi máu cơ tim cũ, can thiệp ĐMV qua da trước đây [26,3%], đái tháo đường [29,9%], bệnh thận mạn [9,8%] và 77,4% bệnh nhân nhập viện vì hội chứng vành cấp. Điểm SYNTAX I trung bình là 21,7±7,2. Tỉ ...

Penelitian ini bertujuan untuk mendeskripsikan bentuk musik dan teknik permainan biola pada Concerto in A Minor 3rd Movement RV 356 Op. 3 No. 6 karya Antonio Vivaldi. Penelitian ini menggunakan metode penelitian kualitatif. Data yang diperoleh dalam penelitian melalui observasi, wawancara, dan dokumentasi. Teknik analisis data yang digunakan adalah reduksi data, penyajian data, dan kesimpulan data. Serta terdapat uji keabsahan data dengan teknik triangulasi. Hasil penelitian menunjukkan bahwa pada Concerto in A Minor 3rd Movement RV 356 Op. 3 No. 6 karya Antonio Vivaldi memiliki bentuk musik Concerto Form, dengan teknik Ritornello Form. Adapun teknik permainan biola yang digunakan dalam penelitian ini adalah teknik legato, detache, staccato, quavers dan semiquavers, trill, dan accent.Kata Kunci : Teknik, Bentuk, Concerto in A Minor 3rd Movement RV 356 Op. 3 No. 6, Antonio Vivaldi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.43 MB, 9 trang ]

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN DIODE MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Quan hệ giữa dòng điện và điện áp ]1[ / −= T VV S eII η với: I S : dòng điện [ngược] bão hòa V T : điện thế nhiệt η: hệ số thực tế, có giá trị từ 1 đến 2 Hình 1-1 Đặc tuyến diode phân cực thuận Điện trở AC [điện trở động] I mV I V r D 25 \= ∆ ∆ \=

Ngoài r D , còn tồn tại điện trở tiếp xúc [bulk] r B ,thường có trị số rất nhỏ và được bỏ qua. Điện trở DC I V R D \= Phân tích mạch DC có diode Ta có thể thay thế diode trong mạch bởi một nguồn áp 0,7V [nếu là diode Si] hoặc 0,3V [nếu là diode Ge] bất cứ khi nào mà diode có dòng phân cực thuận phía trên điểm knee. Hình 1-2 Diode phân cực thuận [a] có thể thay thế bởi một nguồn áp [b] Trang 1/9 Vì vậy, để phân tích điện áp và dòng diện DC trong mạch có chứa diode, ta có thể thay thế đặc tuyến V-A như hình 1-3. Hình 1-3 Đặc tuyến lý tưởng hóa Ví dụ 1-1 Giả sử rằng diode Si trên hình 1-4 đòi hỏi dòng tối thiểu là 1 mA để nằm trên điểm knee. Hình 1-4 [Ví dụ 1-1] 1. Trị số R là bao nhiêu để dòng trong mạch là 5 mA? 2. Với trị số R tính ở câu [1], giá trị tối thiểu của E là bao nhiêu để duy trì diode ở trên điểm knee? Giải 1. Trị số của R

Ω= − \= − \= 860 5 7,057,0 mA VV I VE R 2. Giá trị tối thiểu của E mA R VE I 1 7,0 ≥ − \= VVmAE 56,17,01860 =+×Ω≥ Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏ Một cách tổng quát, các linh kiện thể xem xét hoạt động ở hai dạng: tín hiệu nhỏ vá tín hiệu lớn. Trong các ứng dụng tín hiệu nhỏ, điện áp và dòng điện trên linh kiện một tầm rất giới hạn trên đặc tuyến V-A. Nói cách khác, đại lượng ΔV và ΔI rất nhỏ so với tầm điện áp và dòng điện mà linh kiện hoạt động. Ví dụ 1-2 Giả sử rằng diode Si trên hình 1-5 được phân cực phía trên điểm knee và có r B

là 0,1Ω, hãy xác định dòng điện và điện áp trên diode. Vẽ đồ thị dòng điện theo thời gian. Hình 1-5 [Ví dụ 1-2] Giải Ngắn mạch nguồn AC, xác định dòng DC: mA V I 63,19 270 ]7,06[ \= Ω − \= Trang 2/9 Do đó, điện trở AC là Ω=Ω+=+= 42,11,0 63,19 2525 mA mV r I mV r BD Dòng điện AC là ][sin37,7 42,1270

sin2 mAt t rR e i D ω ω \=

  • \=
  • \= Điện áp AC là ][sin01,0sin2 42,1270 42,1 Vtte rR r v D D D ωω \=
  • \= +

\= Như vậy dòng và áp tổng cộng là ][sin01,07,0][ ][sin37,763,19][ Vttv mAtti ω ω += += Đồ thị dòng điện theo thời gian được cho ở hình 3-8 Hình 1-6 Thành phần AC thay đổi ±7,37 mA xung quanh thành phần DC 19,63mA Đường tải [load line] Ta có thể thực hiện việc phân tích diode với tín hiệu nhỏ bằng cách sử dụng hình vẽ với đặc tuyến V-A của diode. Xét mạch cho ở hình 1-7. Đây chính là mạch tương đương về DC của mạch đã cho ở hình 1-5 [ngắn mạch nguồn áp]. Ta xem điện áp trên diode là V [chứ không là hằng số]. Hình 1-7 Dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode V Theo định luật áp Kirchhoff, ta có VIRE += Do đó, quan hệ giữa dòng và áp DC trên diode cho bởi phương trình R E R V I + − \=

Thay số vào, ta có 0222,0]107,3[ 270 6 270 3 +×−=

  • − \= − VI V I Trang 3/9 Phương trình này có dạng y=ax+b và đồ thị của nó là một đường thẳng có độ dốc [slope] là -1/R và cắt trục I tại điểm E/R [và cắt trục V tại điểm V o \=E]. Đường thẳng này được gọi là đường tải DC [DC Load Line]. Đường tải DC của mạch cho ở hình 1-7 được vẽ trên hình 1-8. Đường tải này biểu diễn tất cả các tổ hợp có thể có của dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode V với trị số E và R xác định. Giá trị hiện thời của I và V tùy thuộc vào diode được sử dụng trong mạch. Hình 1-8 Đường tải DC Đặc tính của đường tải DC là mọi tổ hợp có thể có của dòng điện I và điện áp V của mạch ở hình 1-7 là một điểm nằm tại một nơi nào đó trên đường thẳng. Cho trước một diode cụ thể [mà ta đã biết đặc tuyến V-A của nó], mục tiêu của ta là xác định tổ hợp dòng-áp hiện thời. Ta có thể tìm được điểm này bằng cách vẽ đường tải DC trên cùng hệ trục tọa độ của đặc tuyến Vôn-Ampe, giao điểm của đường tải DC và đặc tuyến V-

A sẽ cho ta giá trị dòng và áp qua diode hiện thời. Phương trình của hai đường này là R E R V I + − \= [đường tải DC] ]1[ / −= T VV S eII η [đặc tuyến V-A của diode] Giao điểm của chúng được gọi là điểm tĩnh Q [Quiescent point] hay còn gọi là điểm hoạt động của diode. Nó đại diện cho dòng và áp DC trong mạch khi chỉ có nguồn áp DC E=6V, hay nói cách khác là khi nguồn áp AC trong mạch 1-5 bằng 0. Hình 1-9 Giao điểm của đường tải với đặc tuyến của diode [điểm Q] xác định điện áp trên diode [0,66 V] và dòng điện qua diode [19,8 mA] Lưu ý rằng các phân tích ta vừa làm là dựa vào điều kiện nguồn AC được ngắn mạch. Điểm tĩnh Q còn được gọi là điểm phân cực [bias point] bởi vì nó đại diện cho dòng và áp trên diode khi nó được phân cực bởi nguồn DC. Khi xét đến cả nguồn AC trong mạch hình 1-5, thì điện áp tổng cộng là tEeEtv ω

sin2][ +=+= Trang 4/9 Như vậy, điện áp sẽ thay đổi theo thời gian với trị tối thiểu là E – 2 [V] và tối đa là E + 2 [V]. Điện áp này sẽ tạo ra một loạt các đường tải [được minh họa trên hình 1-10]. Hình 1-10 Tác động của nguồn AC lên mạch diode có thể phân tích theo cách nó tạo ra một loạt các đường tải song song. Với cách này, ta có thể giá trị tối đa và tối thiểu của áp và dòng. Phân tích mạch diode với tín hiệu lớn Trong mọi ứng dụng thực tế với tín hiệu lớn, ta có thể xem diode hoạt động ở hai vùng: vùng phân cực thuận và vùng phân cực ngược [hoặc phân cực gần 0V]. Khi điện trở của diode thay đổi từ rất nhỏ đến rất lớn, thì diode hoạt rất giống với một công tắc [switch]. Một diode lý tưởng trong các ứng dụng tín hiệu lớn được xem là một công tắc có điện trở bằng không khi đóng và bằng vô cùng khi hở. Như vậy, khi phân tích các mạch như vậy, ta có thể xem diode là một công tắc được điều khiển bằng điện áp, khi phân cực thuận thì đóng, khi phân cực ngược hoặc phân cực với áp gần bằng 0 thì hở mạch. Tùy theo độ lớn của điện áp trong mạch mà điện áp rơi trên diode [0,3 V đến 0,7 V] có thể bỏ qua hay không. Ví dụ 1-3 Giả sử diode Si trong mạch ở hình 1-11 là lý tưởng và có V γ \= 0,7 V. Hãy xác định dòng điện i[t] và điện áp v[t] trên điện trở nếu 1. e[t] = 20sinωt 2. e[t] = 1,5sinωt Hình 1-11 [Ví dụ 1-3] Giải Trang 5/9 Hình 1-12 Dòng và áp trên điện trở khi e[t] = 20sinωt Hình 1-13 Dòng và áp trên điện trở khi e[t] = 1,5sinωt Bài tập

1-1 Sử dụng đặc tuyến V-A ở hình 1-14, hãy xác định [bằng hình vẽ] giá trị điện trở AC gần đúng khi dòng qua diode là 0,1 mA. Làm lại với điện áp trên diode là 0,64 V. Diode này là silicon hay germanium? Trang 6/9 Hình 1-14 [Bài tập 1-1] ĐS ≈320 Ω; ≈16 Ω; silicon. 1-2 Xác định điện trở DC của diode tại các điểm được chỉ ra ở bài tập 1-1. ĐS 5,4 kΩ; 183 Ω 1-3 Xác định [bằng công thức] điện trở AC gần đúng của diode tại các điểm được chỉ ra ở bài tập 1-1 [bỏ qua điện trở bulk]. ĐS 260 Ω; 7,43 Ω 1-4 Một diode có dòng điện 440 nA chạy từ cathode sang anode khi phân cực ngược với điện áp là 8V. Tìm điện trở DC của diode? ĐS 18,18 MΩ 1-5 Cho mạch ở hình 1-15. Khi chỉnh điện trở có giá trị 230 Ω thì đo được điện áp là 0,68 V. Khi chỉnh điện trở có giá trị 150 Ω thì đo được điện áp là 0,69 V. Trong cá hai trường hợp, nguồn áp DC cố định là 10 V.

  1. Hỏi điện trở DC của diode là bao nhiêu ở mỗi lần đo?
  2. Hỏi điện trở AC của diode là bao nhiêu khi thay đổi điện áp trên diode từ 0,68 V lên 0,69 V? Hình 1-15 [Bài tập 1-5] ĐS [a] 36,20 Ω; 24,01 Ω [b] 1,005 Ω 1-6 Cho mạch ở hình 1-16. Xác định điện áp rơi trên diode và điện trở DC? Biết rằng điện trở R = 220 Ω và I = 51,63 mA Hình 1-16 [Bài tập 1-6] ĐS 0,6414 V; 12,42 Ω 1-7 Cho mạch như hình 1-17. Cho điện áp rơi trên diode Si phân cực thuận là 0,7 V và điện áp rơi trên diode Ge phân cực thuận là 0,3 V. Giá trị nguồn áp là 9V.
  3. Nếu diode D 1

và D 2 là diode Si. Tìm dòng I?

  1. Làm lại câu [a] nếu D 1 là Si và D 2 là Ge. Hình 1-17 [Bài tập 1-7] ĐS [a] 7,6 mA; [b] 8 mA 1-8 Cho mạch như hình 1-18. Cho diode loại germanium [điện áp rơi phân cực thuận là 0,3 V]. Hãy xác định sai số phần trăm do việc bỏ qua điện áp rơi trên diode khi tính dòng I trong mạch. Biết rằng áp là 3V và điện trở là 470 Ω. Trang 7/9 Hình 1-18 [Bài tâp 1-8] ĐS 11,11% 1-9 Cho mạch ở hình 1-19. Cho V γ \= 0,65 V; E = 2 V; e = 0,25sinωt; R = 1,25 kΩ.
  2. Tìm dòng DC qua diode.
  3. Tìm điện trở AC của diode [giả sử diode ở nhiệt độ phòng].
  4. Viết biểu thức toán học [hàm theo thời gian] của dòng điện và điện áp tổng cộng trên diode.
  5. Giá trị dòng tối thiểu và tối đa qua diode là bao nhiêu? Hình 1-19 [Bài tập 1-9] ĐS [a] 1,08 mA; [b] 24,07 Ω; [c] i[t]=1,08+0,1962sinωt [mA]; v D [t]=0,65+0,00472sinωt [V]; [d] i max

\=1,276 mA; i min \=0,8838 mA 1-10 Hình 1-20 là đặc tuyến V-A của diode trên mạch ở hình 1-19.

  1. Viết phương trình đường tải và vẽ lên hình.
  2. Xác định [bằng hình vẽ] điện áp và dòng điện diode tại điểm tĩnh Q.
  3. Xác định điện trở DC tại điểm Q.
  4. Xác định [bằng hình vẽ] giá trị dòng qua diode tối thiểu và tối đa.
  5. Xác định điện trở AC của diode. Hình 1-20 [Bài tập 1-10] ĐS [a] I = -8.10 -4 .V + 1,6.10 -3 ; [b] I D ≈ 1,12 mA; v D ≈ 0,62 V; [c] 554 Ω; [d] I max ≈ 1,3 mA; I min ≈ 0,82 mA; [e] 31,25 Ω 1-11 Diode Si trên mạch hình 1-21 có đặc tuyến giống với hình 1-3b. Tìm giá trị đỉnh của dòng i[t] và áp v[t] trên điện trở. Vẽ dạng sóng cho e[t], i[t] và v[t]. Trang 8/9 Hình 1-20 [Bài tập 1-11] ĐS I p

\= -15,3 mA; V RP \= -15,3 V 1-12 Diode nào trên hình 1-22 phân cực thuận và diode nào phân cực ngược? Hình 1-22 [Bài tập 1-12] ĐS [a] [c] [d] phân cực thuận; [b] phân cực ngược Trang 9/9 Ngoài r, còn sống sót điện trở tiếp xúc [ bulk ] r, thường có trị số rất nhỏ và được bỏqua. Điện trở DCPhân tích mạch DC có diodeTa hoàn toàn có thể thay thế sửa chữa diode trong mạch bởi một nguồn áp 0,7 V [ nếu là diode Si ] hoặc0, 3V [ nếu là diode Ge ] bất kỳ khi nào mà diode có dòng phân cực thuận phía trênđiểm knee. Hình 1-2 Diode phân cực thuận [ a ] hoàn toàn có thể sửa chữa thay thế bởi một nguồn áp [ b ] Trang 1/9 Vì vậy, để nghiên cứu và phân tích điện áp và dòng diện DC trong mạch có chứa diode, ta có thểthay thế đặc tuyến V-A như hình 1-3. Hình 1-3 Đặc tuyến lý tưởng hóaVí dụ 1-1 Giả sử rằng diode Si trên hình 1-4 yên cầu dòng tối thiểu là 1 mA để nằm trên điểmknee. Hình 1-4 [ Ví dụ 1-1 ] 1. Trị số R là bao nhiêu để dòng trong mạch là 5 mA ? 2. Với trị số R tính ở câu [ 1 ], giá trị tối thiểu của E là bao nhiêu để duy trì diode ở trênđiểm knee ? Giải1. Trị số của RΩ = = 8607,057,0 mAVVVE2. Giá trị tối thiểu của EmAVEI 17,0 VVmAE 56,17,01860 = + × Ω ≥ Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏMột cách tổng quát, những linh phụ kiện thể xem xét hoạt động giải trí ở hai dạng : tín hiệu nhỏ vátín hiệu lớn. Trong những ứng dụng tín hiệu nhỏ, điện áp và dòng điện trên linh phụ kiện mộttầm rất số lượng giới hạn trên đặc tuyến V-A. Nói cách khác, đại lượng ΔV và ΔI rất nhỏ so vớitầm điện áp và dòng điện mà linh phụ kiện hoạt động giải trí. Ví dụ 1-2 Giả sử rằng diode Si trên hình 1/5 được phân cực phía trên điểm knee và có rlà0, 1 Ω, hãy xác lập dòng điện và điện áp trên diode. Vẽ đồ thị dòng điện theo thờigian. Hình 1-5 [ Ví dụ 1-2 ] GiảiNgắn mạch nguồn AC, xác lập dòng DC : mAI 63,19270 ] 7,06 [ Trang 2/9 Do đó, điện trở AC làΩ = Ω + = + = 42,11,063,192525 mAmVmVBDDòng điện AC là ] [ sin37, 742,1270 sin2mAtrRĐiện áp AC là ] [ sin01, 0 sin242, 127042,1 VtterRωωNhư vậy dòng và áp tổng số là ] [ sin01, 07,0 ] [ ] [ sin37, 763,19 ] [ VttvmAtti + = + = Đồ thị dòng điện theo thời hạn được cho ở hình 3-8 Hình 1-6 Thành phần AC biến hóa ± 7,37 mA xung quanh thành phần DC 19,63 mAĐường tải [ load line ] Ta hoàn toàn có thể thực thi việc nghiên cứu và phân tích diode với tín hiệu nhỏ bằng cách sử dụng hình vẽvới đặc tuyến V-A của diode. Xét mạch cho ở hình 1-7. Đây chính là mạch tương tự về DC của mạch đã cho ởhình 1/5 [ ngắn mạch nguồn áp ]. Ta xem điện áp trên diode là V [ chứ không là hằngsố ]. Hình 1-7 Dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode VTheo định luật áp Kirchhoff, ta cóVIRE + = Do đó, quan hệ giữa dòng và áp DC trên diode cho bởi phương trìnhI + Thay số vào, ta có0222, 0 ] 107,3 [ 270270 + × − = VITrang 3/9 Phương trình này có dạng y = ax + b và đồ thị của nó là một đường thẳng có độ dốc [ slope ] là – 1 / R và cắt trục I tại điểm E / R [ và cắt trục V tại điểm V = E ]. Đường thẳngnày được gọi là đường tải DC [ DC Load Line ]. Đường tải DC của mạch cho ở hình 1-7 được vẽ trên hình 1-8. Đường tải này biểudiễn tổng thể những tổng hợp hoàn toàn có thể có của dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode V vớitrị số E và R xác lập. Giá trị hiện thời của I và V tùy thuộc vào diode được sử dụngtrong mạch. Hình 1-8 Đường tải DCĐặc tính của đường tải DC là mọi tổng hợp hoàn toàn có thể có của dòng điện I và điện áp V củamạch ở hình 1-7 là một điểm nằm tại một nơi nào đó trên đường thẳng. Cho trước mộtdiode đơn cử [ mà ta đã biết đặc tuyến V-A của nó ], tiềm năng của ta là xác lập tổ hợpdòng-áp hiện thời. Ta hoàn toàn có thể tìm được điểm này bằng cách vẽ đường tải DC trên cùnghệ trục tọa độ của đặc tuyến Vôn-Ampe, giao điểm của đường tải DC và đặc tuyến V-A sẽ cho ta giá trị dòng và áp qua diode hiện thời. Phương trình của hai đường này làI + [ đường tải DC ] ] 1 [ − = VVeII [ đặc tuyến V-A của diode ] Giao điểm của chúng được gọi là điểm tĩnh Q. [ Quiescent point ] hay còn gọi là điểmhoạt động của diode. Nó đại diện thay mặt cho dòng và áp DC trong mạch khi chỉ có nguồn ápDC E = 6V, hay nói cách khác là khi nguồn áp AC trong mạch 1/5 bằng 0. Hình 1-9 Giao điểm của đường tải với đặc tuyến của diode [ điểm Q. ] xác lập điệnáp trên diode [ 0,66 V ] và dòng điện qua diode [ 19,8 mA ] Lưu ý rằng những nghiên cứu và phân tích ta vừa làm là dựa vào điều kiện kèm theo nguồn AC được ngắn mạch. Điểm tĩnh Q. còn được gọi là điểm phân cực [ bias point ] chính bới nó đại diện thay mặt cho dòngvà áp trên diode khi nó được phân cực bởi nguồn DC.Khi xét đến cả nguồn AC trong mạch hình 1/5, thì điện áp tổng số làtEeEtvsin2 ] [ + = + = Trang 4/9 Như vậy, điện áp sẽ đổi khác theo thời hạn với trị tối thiểu là E – 2 [ V ] và tối đa là E + 2 [ V ]. Điện áp này sẽ tạo ra một loạt những đường tải [ được minh họa trên hình 1-10 ]. Hình 1-10 Tác động của nguồn AC lên mạch diode hoàn toàn có thể nghiên cứu và phân tích theo cách nó tạora một loạt những đường tải song song. Với cách này, ta hoàn toàn có thể giá trị tối đa và tối thiểucủa áp và dòng. Phân tích mạch diode với tín hiệu lớnTrong mọi ứng dụng trong thực tiễn với tín hiệu lớn, ta hoàn toàn có thể xem diode hoạt động giải trí ở haivùng : vùng phân cực thuận và vùng phân cực ngược [ hoặc phân cực gần 0V ]. Khiđiện trở của diode biến hóa từ rất nhỏ đến rất lớn, thì diode hoạt rất giống với mộtcông tắc [ switch ]. Một diode lý tưởng trong những ứng dụng tín hiệu lớn được xem làmột công tắc nguồn có điện trở bằng không khi đóng và bằng vô cùng khi hở. Như vậy, khiphân tích những mạch như vậy, ta hoàn toàn có thể xem diode là một công tắc nguồn được điều khiểnbằng điện áp, khi phân cực thuận thì đóng, khi phân cực ngược hoặc phân cực với ápgần bằng 0 thì hở mạch. Tùy theo độ lớn của điện áp trong mạch mà điện áp rơi trêndiode [ 0,3 V đến 0,7 V ] hoàn toàn có thể bỏ lỡ hay không. Ví dụ 1-3 Giả sử diode Si trong mạch ở hình 1-11 là lý tưởng và có V = 0,7 V. Hãy xác địnhdòng điện i [ t ] và điện áp v [ t ] trên điện trở nếu1. e [ t ] = 20 sinωt2. e [ t ] = 1,5 sinωtHình 1-11 [ Ví dụ 1-3 ] GiảiTrang 5/9 Hình 1-12 Dòng và áp trên điện trở khi e [ t ] = 20 sinωtHình 1-13 Dòng và áp trên điện trở khi e [ t ] = 1,5 sinωtBài tập1-1 Sử dụng đặc tuyến V-A ở hình 1-14, hãy xác lập [ bằng hình vẽ ] giá trị điện trởAC gần đúng khi dòng qua diode là 0,1 mA. Làm lại với điện áp trên diode là 0,64 V.Diode này là silicon hay germanium ? Trang 6/9 Hình 1-14 [ Bài tập 1-1 ] ĐS ≈ 320 Ω ; ≈ 16 Ω ; silicon. 1-2 Xác định điện trở DC của diode tại những điểm được chỉ ra ở bài tập 1-1. ĐS 5,4 kΩ ; 183 Ω1-3 Xác định [ bằng công thức ] điện trở AC gần đúng của diode tại những điểm được chỉra ở bài tập 1-1 [ bỏ lỡ điện trở bulk ]. ĐS 260 Ω ; 7,43 Ω1-4 Một diode có dòng điện 440 nA chạy từ cathode sang anode khi phân cực ngượcvới điện áp là 8V. Tìm điện trở DC của diode ? ĐS 18,18 MΩ1-5 Cho mạch ở hình 1-15. Khi chỉnh điện trở có giá trị 230 Ω thì đo được điện áp là0, 68 V. Khi chỉnh điện trở có giá trị 150 Ω thì đo được điện áp là 0,69 V. Trong cá haitrường hợp, nguồn áp DC cố định và thắt chặt là 10 V.a. Hỏi điện trở DC của diode là bao nhiêu ở mỗi lần đo ? b. Hỏi điện trở AC của diode là bao nhiêu khi đổi khác điện áp trên diode từ0, 68 V lên 0,69 V ? Hình 1-15 [ Bài tập 1/5 ] ĐS [ a ] 36,20 Ω ; 24,01 Ω [ b ] 1,005 Ω1-6 Cho mạch ở hình 1-16. Xác định điện áp rơi trên diode và điện trở DC ? Biết rằngđiện trở R = 220 Ω và I = 51,63 mAHình 1-16 [ Bài tập 1-6 ] ĐS 0,6414 V ; 12,42 Ω1-7 Cho mạch như hình 1-17. Cho điện áp rơi trên diode Si phân cực thuận là 0,7 Vvà điện áp rơi trên diode Ge phân cực thuận là 0,3 V. Giá trị nguồn áp là 9V. a. Nếu diode Dvà Dlà diode Si. Tìm dòng I ? b. Làm lại câu [ a ] nếu Dlà Si và Dlà Ge. Hình 1-17 [ Bài tập 1-7 ] ĐS [ a ] 7,6 mA ; [ b ] 8 mA1-8 Cho mạch như hình 1-18. Cho diode loại germanium [ điện áp rơi phân cực thuậnlà 0,3 V ]. Hãy xác lập sai số Tỷ Lệ do việc bỏ lỡ điện áp rơi trên diode khi tínhdòng I trong mạch. Biết rằng áp là 3V và điện trở là 470 Ω. Trang 7/9 Hình 1-18 [ Bài tâp 1-8 ] ĐS 11,11 % 1-9 Cho mạch ở hình 1-19. Cho V = 0,65 V ; E = 2 V ; e = 0,25 sinωt ; R = 1,25 kΩ. a. Tìm dòng DC qua diode. b. Tìm điện trở AC của diode [ giả sử diode ở nhiệt độ phòng ]. c. Viết biểu thức toán học [ hàm theo thời hạn ] của dòng điện và điện áp tổngcộng trên diode. d. Giá trị dòng tối thiểu và tối đa qua diode là bao nhiêu ? Hình 1-19 [ Bài tập 1-9 ] ĐS [ a ] 1,08 mA ; [ b ] 24,07 Ω ; [ c ] i [ t ] = 1,08 + 0,1962 sinωt [ mA ] ; [ t ] = 0,65 + 0,00472 sinωt [ V ] ; [ d ] imax = 1,276 mA ; imin = 0,8838 mA1-10 Hình 1-20 là đặc tuyến V-A của diode trên mạch ở hình 1-19. a. Viết phương trình đường tải và vẽ lên hình. b. Xác định [ bằng hình vẽ ] điện áp và dòng điện diode tại điểm tĩnh Q.c. Xác định điện trở DC tại điểm Q.d. Xác định [ bằng hình vẽ ] giá trị dòng qua diode tối thiểu và tối đa. e. Xác định điện trở AC của diode. Hình 1-20 [ Bài tập 1-10 ] ĐS [ a ] I = – 8.10 – 4. V + 1,6. 10-3 ; [ b ] I ≈ 1,12 mA ; v ≈ 0,62 V ; [ c ] 554 Ω ; [ d ] Imax ≈ 1,3 mA ; Imin ≈ 0,82 mA ; [ e ] 31,25 Ω1-11 Diode Si trên mạch hình 1-21 có đặc tuyến giống với hình 1-3 b. Tìm giá trị đỉnhcủa dòng i [ t ] và áp v [ t ] trên điện trở. Vẽ dạng sóng cho e [ t ], i [ t ] và v [ t ]. Trang 8/9 Hình 1-20 [ Bài tập 1-11 ] ĐS I = – 15,3 mA ; VRP = – 15,3 V1-12 Diode nào trên hình 1-22 phân cực thuận và diode nào phân cực ngược ? Hình 1-22 [ Bài tập 1-12 ] ĐS [ a ] [ c ] [ d ] phân cực thuận ; [ b ] phân cực ngượcTrang 9/9

Chủ Đề