Bài tập về so that such that lớp 9

- Phân biệt SO THAT và SUCH THAT trong cấu trúc tiếng Anh thông dụng. Bài viết bao gồm lý thuyết, cách dùng, ví dụ, [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.

Xem thêm:

  • TỪ A -> Z NHỮNG THÔNG TIN BẠN CẦN BIẾT VỀ KỲ THI IELTS NĂM 2020
  • Bật mí những Tips luyện thi Ielts reading đọc nhanh như chớp

A. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG SO THAT, SUCH THAT TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

1. CẤU TRÚC So…that [quá .......đến nỗi]

S + be + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

- The food was so hot that we couldn’t eat it. [Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được]

- The girl is so beautiful that every one likes her. [Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy]

S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….

- I felt so angry that I decided to cancel the trip.[Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi]

- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. [Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy]

S + V[thường] + so + adv + that + S + V

Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. [Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.]

Cấu trúc So….that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….

S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. [Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp]

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. [Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu]

Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:

S + V + so + adj + a + noun [đếm được số ít] + that + S + V

Ví dụ:

- It was so big a house that all of us could stay in it. [Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.]

- She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. [Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.]

2. CẤU TRÚC such...that [quá… đến nỗi mà…]

Cấu trúc: S + V + such + [a/an] + adj + noun + that + S + V

[Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an nhé]

Câu trúc so…that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc such ...that nên chúng mình có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé:

Ví dụ:

- The girl is so beautiful that everyone likes her. [Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy]

\=> She is such a beautiful girl that everyone likes her.

- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. [Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.]

Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

3. CÁCH SỬ DỤNG cấu trúc SO THAT SUCH THAT trong tiếng Anh

Người ta dùng cấu trúc so/such .... that [đến nỗi mà] theo nhiều cách sử dụng.

3.1 Dùng với tính từ và phó từ

Ví dụ:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.

3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

Ví dụ:

I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.

Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc.

3.3 Dùng với danh từ không đếm được

Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

Ví dụ:

He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.

Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa.

The grass received so little water that it turned brown in the heat.

Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.

3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Ví dụ:

It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors.

Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà.

It was such an interesting book that he couldn't put it down. = It was so interesting a book that he couldn't put it down.

Chủ Đề