Bài toán về chu vi hình chữ nhật lớp 3 năm 2024

Hình học phân chia ra rất nhiều hình thù, trong đó cách tính chu vi và diện tích hình tròn, cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình thang là những khái niệm cơ bản để bất kỳ ai cũng có thể ứng dụng cho việc giải các bài toán hoặc công việc thiết kế từ đơn giản đến phức tạp. Trong đó, hình chữ nhật là một trong những hình học thường gặp nhất bởi tính ứng dụng của nó vào thực tế. Trong bài viết này, TRƯỜNG HỌC TOÁN ONLINE MATHX sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về hình chữ nhật, công thức, cách tính chu vi hình chữ nhật chính xác và đơn giản nhất.

Hình chữ nhật là hình gì?

Bài toán về chu vi hình chữ nhật lớp 3 năm 2024

Tổng quan kiến thức về hình chữ nhật

- Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.

- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn là chiều rộng.

Cách tính chu vi hình chữ nhật

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Bài toán về chu vi hình chữ nhật lớp 3 năm 2024

Công thức tính chu vi diện tích hình chữ nhật chuẩn SGK

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2

Lưu ý khi tính chu vi hình chữ nhật

Chiều dài và chiều rộng phải cùng đơn vị đo. Ví dụ nếu như chiều dài theo đơn vị dm chiều rộng theo đơn vị cm thì phải đổi chiều dài và chiều rộng về cùng đơn vị đo là cm hoặc dm

Ví dụ về tính chu vi hình chữ nhật

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 2 đề xi mét (dm) và chiều rộng BC = 10 cen ti mét (cm). Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

Hướng dẫn giải: Ta đổi đơn vị độ dài của chiều dài và chiều rộng về cùng một đơn vị. Trong ví dụ này thầy sẽ đổi về cùng đơn vị cen ti mét (cm)

Đổi: 2 dm = 20 cm

Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (AB + BC) x 2 = (20 + 10) x 2 = 30 x 2 = 60 (cm)

Đáp số: 60 cm

Tham khảo thêm: CÁC BÀI TOÁN VỀ CHU VI DIỆN TÍCH CÁC HÌNH

Một số lưu ý khi làm bài tập tính chu vi hình chữ nhật

- Nhớ kỹ và áp dụng đúng công thức.

- Các đại lượng phải cùng đơn vị đo. Nếu chưa cùng đơn vị đo phải đổi trước khi thực hiện tính.

- Xác định đúng tính chất của một hình chữ nhật.

Các dạng bài tập tính chu vi hình chữ nhật lớp 3

Bài toán về chu vi hình chữ nhật lớp 3 năm 2024

Các dạng bài tập tính chu vi hình chữ nhật từ nâng cao đến cơ bản khi học tiểu học

Dạng 1: Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

Ví dụ: Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều dài bằng 25 cm và chiều rộng bằng 10 cm.

Hướng dẫn giải

Chu vi của hình chữ nhật là:

(25 + 10) x 2 = 70 (cm)

Đáp số: 70 cm

Dạng 2: Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài hoặc chiều rộng và hiệu/tổng giữa chiều dài và chiều rộng.

Cách giải: Đầu tiên, các em cần phải tính toán để tìm được thông số độ dài cạnh chưa biết từ cạnh đã biết. Sau đó mới tiến hành áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật tương ứng để tìm đáp án chính xác.

Ví dụ: Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều dài bằng 25 cm và chiều rộng kém chiều dài 10 cm.

Hướng dẫn giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

25 – 10 = 15 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(25 + 15 ) x 2 = 80 (cm)

Đáp số: 80 cm

Dạng 3: Tính chiều dài/chiều rộng hình chữ nhật khi cho biết chu vi/nửa chu vi và độ dài của một cạnh

Cách giải: Để tìm độ dài cạnh chưa biết, từ chu vi của hình chữ nhật ta tính được nửa chu vi theo công thức C:2, rồi từ đó suy ra cạnh chưa biết theo công thức nửa chu vi – chiều rộng hoặc nửa chu vi – chiều dài.

Ví dụ: Tính chiều rộng hình chữ nhật biết chu vi là 40 cm, chiều dài là 5 cm.

Phương pháp giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

40 : 2 = 20 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

nửa chu vi - chiều dài = 20 - 5 = 15 cm.

Đáp số: 15 cm

Để luyện tập và nắm chắc được các dạng bài tập về tính chu vi hình chữ nhật, các phụ huynh cho con tham khảo thêm bài viết: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT - CHU VI HÌNH VUÔNG - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 18

Ngoài ra, các bạn học lớp lớn hơn đều có thể bị quên công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật cũng như các hình khác: hình thang, hình thoi, hình bình hành, hình tam giác, hình vuông.

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Chu vi hình chữ nhật trang 38, 39 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

  • (Chân trời sáng tạo) Vở bài tập Toán lớp 3 Chu vi hình chữ nhật

Giải Toán lớp 3 Chu vi hình chữ nhật (trang 38, 39 Tập 2) - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Thực hành

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật.

Chiều dài hình chữ nhật

27 cm

52 m

225 cm

Chiều rộng hình chữ nhật

12 cm

34 m

1 m

Chu vi hình chữ nhật

.?.

.?.

.?. cm

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật

27 cm

52 m

225 cm

Chiều rộng hình chữ nhật

12 cm

34 m

1 m

Chu vi hình chữ nhật

78 cm

172 m

650 cm

Quảng cáo

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 2: Số?

Chu vi hình chữ nhật

84 cm

146 dm

.?.

Nửa chu vi hình chữ nhật

.?.

.?.

45 km

(Nửa chu vi hình chữ nhật là tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.)

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Muốn tìm nửa chu vi hình chữ nhật em lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 2.

Chu vi hình chữ nhật

84 cm

146 dm

90 km

Nửa chu vi hình chữ nhật

42 cm

73 dm

45 km

Quảng cáo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 1:

Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m. Tính chu vi sân bóng đá đó.

Lời giải:

Chu vi sân bóng đá đó là:

(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số: 346 m

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 2: Nêu số đo thích hợp.

Một khu đất gồm sân chơi, vườn hoa và vườn rau đều là hình chữ nhật

(Xem hình dưới đây)

Hình chữ nhật

Sân chơi

Vườn hoa

Vườn rau

Cả khu đất

Chiều dài

.?.

.?.

.?.

.?.

Chiều rộng

.?.

.?.

.?.

.?.

Chu vi

.?.

.?.

.?.

.?.

Lời giải:

Em quan sát hình vẽ và sử dụng cách tính chu vi hình chữ nhật.

Hình chữ nhật

Sân chơi

Vườn hoa

Vườn rau

Cả khu đất

Chiều dài

16 m

12 m

12 m

20 m

Chiều rộng

8 m

9 m

7 m

16 m

Chu vi

48 m

42 m

38 m

72 m

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 3 Chu vi hình vuông
  • Toán lớp 3 Bảng thống kê số liệu
  • Toán lớp 3 Các khả năng xảy ra của một sự kiện
  • Toán lớp 3 Em làm được những gì?
  • Toán lớp 3 Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sàn phòng học, chu vi sân trường

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài toán về chu vi hình chữ nhật lớp 3 năm 2024

Bài toán về chu vi hình chữ nhật lớp 3 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào lớp 3?

Phát biểu bằng lời công thức tính chu vi hình vuông được phát biểu như sau: Chu vi hình vuông bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình vuông đó. Hoặc chu vi hình vuông sẽ bằng 4 lần độ dài của một cạnh góc vuông.

Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào lớp 3?

Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo). Đáp số: 90 dm. Đáp số: 50 dm.

Chu vi là gì lớp 3?

Chu vi là độ dài đường bao quanh của một hình.

Chu vi của hình chữ nhật là gì?

Chu vi hình chữ nhật là tổng độ dài các cạnh cộng lại với nhau. Đây là điểm chung giữa chu vi của các hình. Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật như sau: Muốn tính chu vi hình chữ nhật thì ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.