Bằng lái b1 bao nhiêu tuổi

Cho em hỏi bằng B1 và B1 số tự động có giống nhau không? Nếu là 2 bằng khác nhau thì điều kiện về độ tuổi để được cấp bằng đó có giống nhau không? Em cảm ơn!


  • Thời hạn của giấy phép lái xe
  • B1 với B1 số tự động có phải là hạng bằng giống nhau không?
  • Thủ tục để nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên B2

Bằng lái b1 bao nhiêu tuổi

Tư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn.  Đối với câu hỏi điều kiện về độ tuổi của người thi lái xe bằng B1 và B1 số tự động. Điểm giống nhau của hai loại, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, bằng B1 và B1 số tự động là hai loại bằng khác nhau.

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

5. Hạng Bsố tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng Bcấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Theo quy định trên thì bằng B1 và B1 số tự động là hai loại bằng hoàn toàn khác nhau; theo đó:

– Bằng lái xe số tự động hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe với các loại xe sau:

+) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe;

+)  Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe với các loại xe sau:

+) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Thứ hai, điều kiện về độ tuổi  của người thi lái xe bằng B1 và B1 số tự động .

Căn cứ theo quy định tại điểm b Khản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:

Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

Đối chiếu quy định này của luật với điều luật về phân hạng giấy phép lái xe như trên có thể thấy rõ bằng lái xe hạng B1 và B1 số tự động có điểm chung là đều được cấp cho lái xe có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.

Theo đó, độ tuổi để bạn được cấp bằng B1 và B1 số tự động là giống nhau và đều là 18 tuổi.

Bằng lái b1 bao nhiêu tuổi

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Kết luận:

Với trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

– Bằng lái xe hạng B1 và B1 số tự động là hoàn toàn khác nhau.

– Độ tuổi để được cấp bằng B1 và B1 số tự động là hoàn toàn giống nhau. Theo đó độ tuổi mà pháp luật quy định là đủ 18 tuổi trở lên.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:

Bằng lái xe hạng B1 được phép điều khiển những dòng xe nào? 

Làm gì khi bằng lái xe hạng B2 đã hết hạn được hơn 1 năm?

Trên đây là toàn bộ giải đáp cho trường hợp điều kiện về độ tuổi của của người thi lái xe bằng B1 và B1 số tự động. Trong quá trình giải quyết, nếu có thì thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ  Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Với thời gian học ngắn và thi dễ hơn so với các loại bằng lái xe ô tô khác nên bằng lái xe ô tô hạng B1 được rất nhiều người lựa chọn, đặc biệt là các chị em phụ nữ. Vậy bằng lái xe B1 có thời hạn bao lâu?

Mục lục bài viết [Ẩn]

1. Bằng lái xe B1 được sử dụng đến khi nào?

Theo Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người từ đủ 18 tuổi trở lên có thể đăng ký học và thi bằng lái xe hạng B1. Khi vượt qua kỳ thi sát hạch, học viên sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B1 để có thể điều khiển ô tô tham giao thông.

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định về thời hạn của giấy phép lái xe hạng B1 như sau:

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Theo quy định này, thời hạn sử dụng bằng lái xe B1 được xác định dựa trên độ tuổi của người lái xe khi cấp bằng:

- Người lái xe từ 45 tuổi trở xuống (nữ) hoặc dưới 50 tuổi trở xuống (nam): Bằng lái xe hạng B1 có hạn sử dụng đến khi lái xe đủ 55 tuổi (nữ) hoặc đủ 60 tuổi (nam).

- Người lái xe trên 45 tuổi (nữ) hoặc trên 50 tuổi (nam): Bằng lái xe hạng B1 có hạn sử dụng 10 năm kể từ ngày cấp.

Thời hạn sử dụng của bằng lái xe cũng được ghi trực tiếp lên bằng lái xe của mỗi người để tài xế có thể tiện theo dõi.

Bằng lái b1 bao nhiêu tuổi

2. Bằng lái xe hạng B1 hết hạn, có phải thi lại?

Theo quy định tại Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khi giấy phép lái xe hết hạn, tài xế có thể làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe. Tùy thuộc vào thời gian quá hạn mà người tài xế có thể phải thi sát hạch lại bằng lái xe B1 hoặc không. Cụ thể:

- Bằng lái xe B1 hết hạn dưới 03 tháng: Tài xế được cấp lại bằng lái xe mà không cần thi sát hạch.

- Bằng lái xe B1 hết hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm: Tài xế được cấp lại bằng lái xe hạng B1 sau khi vượt qua bài thi sát hạch lại lý thuyết.

- Bằng lái xe B1 hết hạn từ 01 năm trở lên: Tài xế được cấp lại bằng lái xe hạng B1 sau khi vượt qua bài sát hạch lại lý thuyết và thực hành.

Bằng lái xe hạng B1 được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn 10 năm để từ ngày được cấp.

3. Bằng lái xe B1 cho phép điều khiển xe gì?

Theo khoản 5 và 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng B1 được cấp cho tài xế để điều khiển các loại phương tiện sau:

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Theo quy định này, giấy phép lái xe hạng B1 bao gồm 02 loại: hạng B1 tự động số và hạng B1 số sàn. Mỗi loại bằng lái xe được phéo điều khiển các loại phương tiện sau: