Các dạng bài tập định khoản kế toán cơ bản năm 2024
Định khoản là một trong những kiến thức cơ bản cần nắm của người làm kế toán. Hoạt động định khoản các nghiệp vụ diễn ra thường xuyên, có thể là hàng ngày tại bộ phận kế toán. Bởi vậy, kiến thức về định khoản và tổng hợp các bút toán định khoản kế toán cơ bản là điều mà kế toán doanh nghiệp cần nắm chắc. Show
1. Định khoản kế toán là gì?Khi các nghiệp vụ kế toán như nghiệp vụ mua hàng, bán hàng, lương,… diễn ra tại doanh nghiệp, kế toán cần ghi nhận và phản ánh thông tin về các nghiệp vụ lên sổ sách kế toán thông qua các tài khoản kế toán. Cụ thể là kế toán sẽ phân tích nghiệp vụ và xác định các tài khoản kế toán có liên quan đến nghiệp vụ đồng thời vận dụng nguyên tắc ghi Nợ và ghi Có để tiến hành ghi nhận nghiệp vụ. Hoạt động này được gọi là định khoản kế toán. Như vậy, có thể thấy định khoản kế toán là ghi nhận các thông tin kế toán vào tài khoản phù hợp sao cho đúng với giá trị của giao dịch thông qua phân tích nghiệp vụ. Có hai loại định khoản kế toán là định khoản đơn giản và định khoản phức tạp:
Cả hai loại định khoản kế toán đều phổ biến và được sử dụng thường xuyên tại các doanh nghiệp. Trước đây, khi công nghệ chưa phát triển, kế toán doanh nghiệp phải ghi chép thông tin kế toán thủ công vào sổ sách kế toán bằng giấy. Ngày nay, với sự ra đời của các phần mềm kế toán hỗ trợ, hoạt động ghi chép định khoản kế toán diễn ra ngay trên phần mềm. Thậm chí có những phần mềm thông minh thế hệ mới như phần mềm kế toán online MISA AMIS – phần mềm có tính năng tự động hạch toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau khi nhập khẩu thông tin từ hoá đơn. Đọc thêm: Cách kiểm tra sổ sách kế toán và hướng dẫn xử lý một số sai lệch cơ bản 2. Tổng hợp các bút toán định khoản kế toán cơ bản tại doanh nghiệpThông tin kế toán là nội dung quan trọng tại các doanh nghiệp. Vì vậy, điều quan trọng đối với bộ phận kế toán là đảm bảo ghi nhận đúng và đủ thông tin kế toán và định khoản đúng là một yếu tố góp phần đảm bảo điều này. Các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp rất đa dạng và mỗi nghiệp vụ đều được ghi nhận bằng cách định khoản tài khoản. Hãy cùng tìm hiểu kỹ các bút toán định khoản kế toán cơ bản tại doanh nghiệp: 2.1 Định khoản kế toán ghi nhận nghiệp vụ kế toán mua hàng
– Mua hàng về nhập kho: + Phiếu nhập mua hàng trong nước Nợ TK 156, 152, 153,… Giá trị mua chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn + Phiếu nhập khẩu (Tờ khai hải quan, biên bản giám định) Ghi nhận giá trị hàng hoá: Nợ TK 152,156,… Giá trị hàng hóa nhập khẩu chưa bao gồm các khoản thuế Có TK 331,112: Tổng giá trị tiền hàng Ghi nhận các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…: Nợ TK 156 : Tổng tiền các loại thuế ( không bao gồm thuế GTGT) Có TK 3333: Thuế nhập khẩu. Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 333.. : Thuế khác ( nếu có) Ghi nhận khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu và các loại thuế khác: Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu (nếu có) Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường Có TK 111,112: Tổng Tiền thuế phải nộp Ghi nhận khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. \>>> Đọc thêm: Tổng hợp từ A – Z quy định về khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 642, 642, 242, 211,..: Giá trị chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu mua vào… Có TK 111,112,331: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 156, 156, 211,… Nợ TK 133 Có TK 331,111,112
– Chiết khấu thanh toán: Nợ TK 111,112,.. Có TK 515 – Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán: Nợ TK 331,111,112: Số tiền chiết khấu thương mại Có TK 156, 152, … Giảm giá trị hàng tồn kho (nếu hàng còn trong kho) Có TK 1331: Giảm thuế GTGT Mua vào hoặc: Nợ TK 331,111,112: Số tiền chiết khấu thương mại Có TK 632, 154,642,…: Giảm giá vốn, giảm giá trị chi phí,… (nếu hàng đã bán) Có TK 1331: Giảm thuế GTGT Mua vào \>>> Đọc thêm: Hạch toán mua hàng chi tiết theo từng trường hợp 2.2 Định khoản kế toán nghiệp vụ kế toán bán hàng
– Ghi nhận doanh thu: + Với hàng hoá dịch vụ bán trong nước: Nợ TK 131,111,112: Tổng giá trị thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp + Với hàng hoá dịch vụ xuất khẩu: Nợ TK 131:Tổng phải thu về từ khách hàng. Có TK 511 : Doanh thu xuất khẩu hàng hóa – Ghi nhận giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra: + Với hàng hoá dịch vụ bán trong nước: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156, 155, 154,.. + Với hàng hoá dịch vụ xuất khẩu: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155,156,… – Ghi nhận các loại chiết khấu khi bán hàng hóa, dịch vụ + Chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635 Có TK 111, 112,… – Chiết khấu thương mại: + Trừ thẳng vào giá hàng trị hàng hóa trên hóa đơn. Nợ TK 131,111,112: Tổng giá trị phải thu về Có TK 511 ( Doanh thu đã giảm) Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 521: Số tiền chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT đầu ra được điều chỉnh giảm Có TK 131,111,112 2.3 Định khoản kế toán nghiệp vụ kế toán Tài sản cố định
Nợ TK 211: Giá trị Tài sản cố định (Bao gồm các khoản như: thuế trước bạ, đăng kiểm, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử…) Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 112, 331: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 642, 641, 154, 627,… Có TK 214
– Xóa sổ TSCĐ Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 214: Giá trị đã khấu hao của TSCĐ Có TK 211: NGuyên giá của TSCĐ
Nợ TK 131,112,… Tổng thanh toán Có TK 711: Giá bán TSCĐ Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra TSCĐ \>>> Đọc thêm: Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định theo từng trường hợp 2.4 Định khoản kế toán nghiệp vụ lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 641,642,154,…. Chi phí lương ở từng bộ phận Có TK 334: Tổng lương phải trả cho người lao động
– Tính vào chi phí của doanh nghiệp: Nợ TK 642,641,154,627,… Có TK 3382: Kinh phí công đoàn Có TK 3383: BHXH Có TK 3384 : BHYT Có TK 3385: BHTN – Trừ vào lương của người lao động: Nợ TK 334 Có TK 3382: Kinh phí công đoàn Có TK 3383: BHXH Có TK 3384 : BHYT Có TK 3385: BHTN
Nợ TK 334 Có TK 111, 112 Đọc thêm: Hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp 2.5 Định khoản kế toán các nghiệp vụ khác: tiền, công cụ dụng cụ
– Thu tiền khách hàng Nợ TK 111,112 Có TK 131 – Thu tiền khác: Nhận tiền góp vốn, hoàn ký quỹ,… Nợ TK 111,112 Có TK 411, 1386 – Chi tiền trả nhà Cung cấp Nợ TK 331 Có TK 111,112 – Chi khác: Mua dịch vụ thanh toán ngay : tiền chi phí tiếp khách, xăng dầu, mua TSCĐ, CCDC thanh toán ngay,.. Nợ TK 642,641, 242,211 Nợ TK 1331 Có TK 111,112
– Mua công cụ dụng cụ về nhập kho sau đó xuất ra sử dụng: Nợ TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào Có TK 111,112,331: Tổng thanh toán – Khi xuất dùng công cụ dụng cụ Nợ TK 242, 241 Có TK 153 – Mua công cụ dụng cụ về sử dụng luôn: Nợ TK 242,241 Nợ TK 1331 Có TK 331, 111,112. Định kỳ phân bổ chi phí công cụ dụng cụ vào chi phí của bộ phận sử dụng công cụ dụng cụ: Nợ TK 642,641,154, … Có TK 242,241 2.6 Định khoản kế toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT được khấu trừ Có TK 1331
Nợ TK 911 Có TK 632
Nợ TK 911 Có TK 642,641
Nợ TK 911 Có TK 635
Nợ TK 911 Có TK 811
Nợ TK 511 Có TK 911
Nợ TK 515 Có TK 911
Nợ TK 711 Có TK 911
Bước 1: Tính thuế TNDN và hạch toán Nợ TK 821 Có TK 3334: số thuế TNDN phải nộp Bước 2: Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ TK 911 Có TK 821 Bước 3: Kết chuyển lợi nhuận sau thuế Nợ TK 911 Có TK 4212 Hoặc Kết chuyển lỗ Nợ TK 4212 Có TK 911 Định khoản kế toán là cơ sở ban đầu để doanh nghiệp có được các thông tin kế toán phục vụ cho mục đích xây dựng chiến lược và ra quyết định kinh doanh. Hiện nay, các doanh nghiệp thường trang bị thêm cho bộ phận kế toán hệ thống phần mềm hỗ trợ để giúp hoạt động định khoản kế toán diễn ra chính xác và nhanh chóng hơn. Một trong các phần mềm nổi bật trên thị trường đó là phần mềm kế toán online MISA AMIS. Đây là giải pháp quản trị tài chính thông minh thế hệ mới, có nhiều tính năng đặc biệt hỗ trợ hoạt động định khoản và các nghiệp vụ kế toán khác:
|