Các ký hiệu trong công thức Excel

Em có công thức như thế này: VLOOKUP(LEFT(I8,3),$B$4:$C$12,2,0)&" "&VLOOKUP(--RIGHT(I8,LEN(I8)-3),$D$4:$E$12,2,0).

Anh chị cho em hỏi dấu "--" ở đây có ý nghĩa gì vậy, được dùng như thế nào, trong trường hợp nào. Em xin cảm ơn !!!

Các ký hiệu trong công thức Excel
Các ký hiệu trong công thức Excel

Các ký hiệu trong công thức Excel

Khi bạn dùng hàm RIGHT thì giá trị trả về là dạng TEXT. Bạn muốn chuyển giá trị này thành dạng số thì bạn thêm "--" vào đằng trước. 1 dấu "-" có nghĩa là tạo ra 1 ngược dấu với số lấy ra từ hàm RIGHT

thêm 1 dấu "-" nữa để chuyển về cùng dấu với hàm RIGHT

Các ký hiệu trong công thức Excel

Em có công thức như thế này: VLOOKUP(LEFT(I8,3),$B$4:$C$12,2,0)&" "&VLOOKUP(--RIGHT(I8,LEN(I8)-3),$D$4:$E$12,2,0).

Anh chị cho em hỏi dấu "--" ở đây có ý nghĩa gì vậy, được dùng như thế nào, trong trường hợp nào. Em xin cảm ơn !!!

Các ký hiệu trong công thức Excel
Các ký hiệu trong công thức Excel

Đó là 2 dấu trừ! Âm với Âm sẽ ra Dương Ta có thể dùng một trong những cách sau: --RIGHT() RIGHT()*1 RIGHT()/1 RIGHT()+0 VALUE(RIGHT()) v.v...

Mục đích là chuyển các giá trị số sau khi tách ra từ các hàm xử lý chuỗi để nó trở về dạng số chứ không còn là số nhưng định dạng là chuỗi nữa.

Hoàng Trọng Nghĩa đã viết:

Đó là 2 dấu trừ! Âm với Âm sẽ ra Dương Ta có thể dùng một trong những cách sau: --RIGHT() RIGHT()*1 RIGHT()/1 RIGHT()+0 VALUE(RIGHT()) v.v...

Mục đích là chuyển các giá trị số sau khi tách ra từ các hàm xử lý chuỗi để nó trở về dạng số chứ không còn là số nhưng định dạng là chuỗi nữa.


Từ dạng text sang dạng số, còn dạng số muốn chuyển wa text mình làm theo cách trên dc ko ?

Các ký hiệu trong công thức Excel

Từ dạng text sang dạng số, còn dạng số muốn chuyển wa text mình làm theo cách trên dc ko ?

Dạ thưa võ sư. Từ dạng số muốn chuyển sang Text thì ta dùng hàm TEXT

Ví dụ =TEXT(A1,"@") là để chuyển số tại A1 sang text

---------------- Rất hân hạnh được phục vụ võ sư

Ẹc... Ẹc...

1 Tổng quan các toán tử logic trong Excel:1.1 Sử dụng toán tử logic “Equal to” trong Excel:2 Sử dụng toán tử so sánh Excel với các giá trị văn bản:2.1 Sử dụng chung của các toán tử logic trong Excel

Nhiều tác vụ bạn thực hiện trong Excel liên quan đến việc so sánh dữ liệu trong các ô khác nhau. Đối với vấn đề này, Microsoft Excel cung cấp sáu toán tử logic, được gọi là toán tử so sánh. Hướng dẫn này nhằm mục đích giúp bạn hiểu sâu sắc về các toán tử logic Excel và viết các công thức hiệu quả nhất cho việc phân tích dữ liệu của bạn.

Đang xem: Ký hiệu rỗng trong công thức excel

Tổng quan các toán tử logic trong Excel:

Một toán tử logic được sử dụng trong Excel để so sánh hai giá trị. Các toán tử logic đôi khi được gọi là toán tử Boolean vì kết quả so sánh trong bất kỳ trường hợp nào chỉ có thể là TRUE hoặc FALSE.

Có sáu toán tử logic có sẵn trong Excel. Bảng dưới đây giải thích từng điểm và minh họa lý thuyết bằng các công thức ví dụ.

Các ký hiệu trong công thức Excel
Các ký hiệu trong công thức Excel
Điều kiện Toán tử công thức Mô tả
Tương đương với = = A1 = B1 Công thức trả về TRUE nếu một giá trị trong ô A1 bằng với các giá trị trong ô B1; FALSE nếu không phải.
Không bằng =A1 B1 Công thức trả về TRUE nếu một giá trị trong ô A1 không bằng giá trị trong ô B1; FALSE nếu không phải.
Lớn hơn > = A1> B1 Công thức trả về TRUE nếu một giá trị trong ô A1 lớn hơn một giá trị trong ô B1; Nếu không nó sẽ trả về FALSE.
Nhỏ hơn = =A1>= B1 Công thức trả về TRUE nếu một giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng các giá trị trong ô B1; FALSE nếu không phải.
Nhỏ hơn hoặc bằng

Hình dưới đây cho thấy kết quả được trả về bởi các toán tử Tương đương , Không bằng , Lớn và Nhỏ:

Các ký hiệu trong công thức Excel

Có vẻ như bảng trên bao gồm tất cả và không còn gì phải nói thêm. Nhưng trên thực tế, mỗi toán tử logic có các đặc trưng riêng và nắm bắt chúng có thể giúp bạn khai thác sức mạnh thực sự của các công thức Excel.

Sử dụng toán tử logic “Equal to” trong Excel:

Toán tử logic Equal to (=) có thể được sử dụng để so sánh tất cả các kiểu dữ liệu – số, ngày tháng, giá trị văn bản, Booleans, các kết quả được trả lại cũng như các công thức Excel khác. Ví dụ:

= A1 = B1 Trả về TRUE nếu các giá trị trong ô A1 và B1 là giống nhau, FALSE nếu không.
= A1 = “Oranges” Trả về TRUE nếu các ô A1 chứa từ “Oranges”, FALSE nếu không.
= A1 = TRUE Trả về TRUE nếu ô A1 chứa giá trị Boolean TRUE, nếu không nó sẽ trả về FALSE.
= A1 = (B1 / 2) Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 bằng số chia của B1 bằng 2, FALSE nếu không.

Ví dụ 1. Sử dụng toán tử “Equal to” với ngày tháng

Các ký hiệu trong công thức Excel

Chú Ý. Hàm DATEVALUE cũng cần được sử dụng với các toán tử logic khác, như trong các ví dụ tiếp theo.

Ví dụ 2. Sử dụng toán tử “Equal to” với các giá trị văn bản

Sử dụng toán tử Equal to của Excel với các giá trị văn bản không cần phải thêm gì cả . Điều duy nhất bạn cần lưu ý là toán tử Equal to trong Excel không phân biệt chữ hoa chữ thường , có nghĩa là các trường hợp khác biệt sẽ bị bỏ qua khi so sánh các giá trị văn bản.

Ví dụ, nếu ô A1 chứa từ “Oranges ” và ô B1 có chứa “Oranges”, công thức = A1 = B1 sẽ trả về TRUE.

Nếu bạn muốn so sánh các giá trị văn bản có sự khác biệt cụ thể, bạn nên sử dụng hàm EXACT thay vì toán tử Equal to. Cú pháp của hàm EXACT đơn giản như sau:

EXACT(text1, text2)

Trường hợp văn bản 1 và văn bản 2 là các giá trị bạn muốn so sánh. Nếu các giá trị chính xác như nhau bao gồm cả chữ in hoa và thường, Excel trả về TRUE; Nếu không, nó trả về FALSE. Bạn cũng có thể sử dụng hàm Exact trong các công thức IF khi bạn cần so sánh các giá trị văn bản với sự phân biệt chữ hoa chữ thường, như thể hiện trong hình dưới đây:

Các ký hiệu trong công thức Excel

Chú Ý. Nếu bạn muốn so sánh độ dài của hai giá trị văn bản, bạn có thể sử dụng hàm LEN thay thế, ví dụ =LEN(A2)=LEN(B2) hoặc =LEN(A2)>=LEN(B2).

Xem thêm: Cách Nhẩm Nghiệm Phương Trình Bậc 3 Chứa Tham Số, Cách Giải Phương Trình Bậc 3 Chứa Tham Số

Ví dụ 3. So sánh giá trị và số Boolean

Có nhiều ý kiến cho rằng trong Microsoft Excel giá trị Boolean của TRUE luôn bằng 1 và FALSE thành 0. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng một phần, và từ khóa ở đây là “luôn luôn” hoặc chính xác hơn là “không phải luôn luôn”.

Khi viết một biểu thức logic ‘equal to’ so sánh một giá trị Boolean và một số, bạn cần chỉ ra cụ thể cho Excel biết rằng một giá trị Boolean không phải là số phải được coi như một số. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách thêm hai dấu trừ phía trước giá trị Boolean hoặc tham chiếu ô, ví dụ =A2=–TRUE hoặc =A2=–B2.

Dấu trừ thứ nhất , được gọi là toán tử unary, lần lượt ép TRUE / FALSE thành -1/0, và unary thứ hai loại bỏ các giá trị âm biến chúng thành +1 và 0. Điều này sẽ dễ hiểu hơn khi nhìn vào hình sau đây:

Các ký hiệu trong công thức Excel

Sử dụng toán tử logic “Not equal to” trong Excel

Bạn sử dụng toán tử Not equal to của Excel () khi bạn muốn chắc chắn rằng giá trị của một ô không bằng một giá trị được chỉ định. Việc sử dụng Not equal to  rất giống với việc sử dụng Equal to mà chúng ta đã thảo luận một lúc nãy.

Các kết quả trả về bởi toán tử Not equal to các kết quả được tạo ra bởi hàm Excel NOT làm đảo ngược giá trị của đối số của nó. Bảng sau đây cung cấp một vài công thức ví dụ.

Bạn sử dụng các toán tử logic này trong Excel để kiểm tra cách so sánh một số so với một số khác. Microsoft Excel cung cấp 4 hoạt động so sánh có tên trùng với ý nghĩa:

Lớn hơn (>)Lớn hơn hoặc bằng (> =)Nhỏ hơn (Nhỏ hơn hoặc bằng (

Thông thường, các toán tử so sánh Excel được sử dụng với các giá trị số, ngày tháng và thời gian. Ví dụ:

= A1> 20 Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 lớn hơn 20, FALSE nếu không phải.
= A1> = (B1 / 2) Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng số chia của B1 cho 2, FALSE nếu không phải.
= A1

Sử dụng toán tử so sánh Excel với các giá trị văn bản:

Về lý thuyết, bạn cũng có thể sử dụng toán tử lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng cũng như nhỏ hơn đối với các giá trị văn bản. Ví dụ: nếu ô A1 chứa ” apples ” và B1 chứa ” bananas “, hãy đoán công thức = A1> B1 sẽ trả kết quả như thế nào? Chúc mừng những người đã đặt cược vào FALSE:)

Khi so sánh các giá trị văn bản, Microsoft Excel sẽ bỏ qua kiểu chữ và so sánh giá trị ký hiệu bằng ký hiệu, “a” được coi là giá trị văn bản thấp nhất và “z” – giá trị văn bản cao nhất.

Vì vậy, khi so sánh các giá trị của ” apples ” (A1) và ” bananas ” (B1), Excel bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên “a” và “b”, tương ứng, và vì “b” lớn hơn “a”, Công thức =A1>B1 trả về FALSE.

Nếu các chữ cái đầu tiên đều giống nhau, thì các chữ cái thứ hai được so sánh, nếu chúng cũng giống nhau, thì Excel sẽ đến chữ thứ ba, tư,.. . Ví dụ, nếu A1 chứa ” apples ” và B1 chứa ” agave “, công thức = A1> B1 sẽ trả về TRUE vì “p” lớn hơn “g”.

Các ký hiệu trong công thức Excel

Ngay từ đầu, việc sử dụng các toán tử so sánh với các giá trị văn bản dường như có rất ít ý nghĩa thực tiễn nhưng bạn không bao giờ biết mình cần gì trong tương lai, vì vậy có lẽ kiến ​​thức này sẽ hữu ích cho ai đó.

Sử dụng chung của các toán tử logic trong Excel

Trong công việc thực tế, các toán tử logic Excel hiếm khi được sử dụng riêng. Đồng ý là các giá trị Boolean TRUE và FALSE trả lại, mặc dù rất “true” (không phải chơi chữ), nhưng không có ý nghĩa lắm. Để có được kết quả hợp lý hơn, bạn có thể sử dụng toán tử logic như là một phần của các hàm Excel hoặc các quy tắc định dạng có điều kiện, như trong các ví dụ dưới đây.

1. Sử dụng các toán tử logic trong các đối số của các hàm Excel

Khi nói đến các toán tử logic, Excel rất dễ dãi và cho phép sử dụng chúng trong các tham số của nhiều hàm. Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất là trong hàm IF mà các toán tử so sánh có thể giúp xây dựng một bài kiểm tra logic, và công thức IF sẽ trả về một kết quả thích hợp tùy thuộc vào việc kiểm tra đánh giá là TRUE hay FALSE. Ví dụ:

=IF(A1>=B1, “OK”, “Not OK”)

Công thức IF đơn giản này trả về OK nếu một giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng một giá trị trong ô B1, “Not OK” nếu không.

Và đây là một ví dụ khác:

=IF(A1B1, SUM(A1:C1), “”)

Công thức so sánh các giá trị trong các ô A1 và B1, và nếu A1 không bằng B1, tổng các giá trị trong các ô A1: C1 được trả về, hoặc trả về một chuỗi rỗng nếu không phải.

Các toán tử logic của Excel cũng được sử dụng rộng rãi trong các hàm IF đặc biệt như SUMIF, COUNTIF, AVERAGEIF và chúng trả về kết quả dựa trên một điều kiện nhất định hoặc nhiều điều kiện.

2. Sử dụng toán tử logic Excel trong tính toán toán học

Tất nhiên, các hàm trong Excel rất mạnh mẽ, nhưng bạn không nhất thiết phải sử dụng chúng để đạt được kết quả mong muốn. Ví dụ, kết quả trả về bởi hai công thức sau đây là giống nhau:

Hàm IF: =IF(B2>C2, B2*10, B2*5)

Công thức với toán tử logic: =(B2>C2)*(B2*10)+(B2 C2 là TRUE, và kết quả là bằng 1. Mặt khác, B2 C2, công thức của chúng ta trải qua quá trình chuyển đổi sau:

Vì bất kỳ số nào nhân với số không cũng bằng không, chúng ta có thể bỏ phần thứ hai của công thức sau dấu cộng. Và bởi vì bất kỳ số nào nhân với 1 cũng bằng số đó, công thức phức tạp của chúng biến thành đơn giản = B2 * 10 trả về kết quả nhân B2 cho 10, cũng chính xác là công thức IF ở trên:

Rõ ràng, nếu một giá trị trong ô B2 nhỏ hơn C2, thì biểu thức B2> C2 đánh giá là FALSE (0) và B2 3. Các toán tử logic định dạng có điều kiện trong Excel

Một cách sử dụng phổ biến khác của toán tử logic trong Excel là định dạng có điều kiện cho phép bạn nhanh chóng đánh dấu các thông tin quan trọng nhất trong một bảng tính.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Chỉ Số Iq Bằng Ngày Sinh Và Máy Tính Casio Đơn Giản

Ví dụ: các quy tắc đơn giản sau đánh dấu ô đã chọn hoặc toàn bộ hàng trong bảng tính của bạn tùy thuộc vào giá trị trong cột A:

Nhỏ hơn (màu cam): =A120

Các ký hiệu trong công thức Excel

Như vậy với bài viết này, lingocard.vn đã chia sẻ cho các bạn các toán từ logic của Excel một các chi tiết nhất cùng các ví dụ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy comment ngay dưới bài viết này để chúng tôi có thể giải quyết mọi thắc của bạn một cách nhanh nhất.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Excel