Các ngành dịch vụ phát triển mạnh ở Tây Nguyên la

04/01/2022 270

A. công nghiệp khai khoáng.

B. sản xuất vật liệu xây dựng.

C. chế biến nông - lâm sản.

Đáp án chính xác

D. sản xuất hàng tiêu dùng.

4. Tình hình phát triển kinh tế

* Trồng trọt:

- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.

- Cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh, các loại cây quan trọng là cà phê, cao su, chè, điều…

⇒ Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày cũng được phát triển.

- Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.

Vườn hoa Đà Lạt.

- Khó khăn: thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.

* Chăn nuôi:

 Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh [bò, trâu].

Trang trại bò ở Đắk Lắk.

* Lâm nghiệp:

Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.

@56611@@77425@

- Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến tích cực.

- Các ngành quan trọng nhất là chế biến nông – lâm sản và thủy điện.

      + Công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.

     + Công nghiệp thủy điện: các nhà máy thủy điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai trên sông Xê Xan và Xrê Pôk.

Thủy điện Yaly.

- Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long.

- Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển [Đà Lạt, Bản Buôn].

- Việc xây dựng thủy điện, khai thác bô xít, xây dựng đường Hồ Chí Minh, đồng thời với việc nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.

@77493@@77468@

5. Các trung tâm kinh tế

- Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.

- Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.

- Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.

Trong cơ cấu kinh tế của Tây Nguyên, nông nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Một số cây công nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao như : cà phê, cao su, chè, điều.... Công nghiệp và dịch vụ bắt đầu chuyển biến nhanh. Các ngành phát triển là thuỷ điện, khai thác và chế biến gỗ, chế biến cà phê xuất khẩu. Thành phố Đà Lạt là địa chỉ du lịch nổi tiếng.

Bài Làm:

Quan sát hình 5 ta thấy:

Đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên:

  • Là vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ hai cả nước [sau đòng bằng sông Cửu Long].
  • Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực và giúp nước ta trở thành nước xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.
  • Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá phát triển.

Trung tâm kinh tế của vùng Tây Nguyên: Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Plây Ku

Tây Nguyên là vùng có thế mạnh du lịch vì đây là vùng có cảnh quan tự nhiên đẹp, khí hậu mát mẻ, có thế mạnh du lịch sinh thái và du lịch văn hóa [ thành phố Đà Lạt, Buôn Đôn, Hồ Lắk, núi Lang Biang huyền thoại, vườn quốc gia Yok Đôn…].

. Điều kiện phát triển

- Thuận lợi:

+ Đất badan với diện tích rộng và màu mỡ. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo và có sự phân hóa đa dạng.Nguồn nước khá dồi dào từ các hệ thống sông và nước ngầm.

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ rộng.

- Khó khăn:

+ Thiếu nước vào mùa khô.

+ Sự biến động của giá nông sản.

Hình 29.2. Lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên

b. Tình hình phát triển

Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế vùng.

* Trồng trọt.

- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.

- Cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh với cây cà phê, cao su, chè, điều. ->phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Chú trọng thâm canh lúa, cây lương thực khác và cây công nghiệp ngắn ngày.

- Trồng hoa quả ôn đới.

* Chăn nuôi. Gia súc lớn [trâu, bò đàn, bò sữa]

* Lâm nghiệp.

- Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới và giao khoán bảo vệ rừng.

- Nông và lâm nghiệp đang chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá phục vụ cho xuất khẩu và thị trường trong nước.

Bảng 29.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên [giá so sánh 1994, nghìn tỉ đồng]

Năm

Kon Tum

Gia Lai

Đắk Lắk

Lâm Đồng

Cả vùng Tây Nguyên

1995

2000

2002

0,3

0,5

0,6

0,8

2,1

2,5

2,5

5,9

7,0

1,1

3,0

3,0

4,7

11,5

13,1

2. Công nghiệp

a. Điều kiện phát triển

- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng lớn [3 tỉ tấn].

- Tiềm năng thủy điện từ các hệ thống sông.

- Các sản phẩm của ngành nông và lâm nghiệp.

b. Tình hình phát triển

- Công nghiệp của Tây Nguyên hiện chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến tích cực.

Bảng 29.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước [giá so sánh năm 1994, nghìn tỉ đồng]

Năm

Vùng

1995

2000

2002

Tây Nguyên

1,2

1,9

2,3

Cả nước

103,4

198,3

261,1

- Các ngành công nghiệp chê biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.

- Một sô dự án phát triển thuỷ điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai trên sông Xê Xan và Xrê Pôk.

3. Dịch vụ

a. Điều kiện phát triển

- Vị trí địa lí: giáp với 3 vùng kinh tế, giáp Lào và Campuchia.

- Sản xuất phát triển: nông nghiệp và lâm nghiệp.

- Trên các cao nguyên cao có khí hậu mát mẻ.

b. Tình hình phát triển

- Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long [Năm 1999 đạt 123 triệu USD]

- Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch  sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển [Đà Lạt, Bản Buôn ]

- Giao thông vận tải: Nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Ddông Bắc Campuchia góp phần thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội Tây Nguyên.

Video liên quan

Chủ Đề