Cách cân bằng phương trình hóa học chẵn lẻ

Phương trình hoá học (PTHH) là biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, vậy làm sao để cân bằng được phương trình hoá học nhanh và chính xác? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

I. Cách lập phương trình hoá học

* Gồm 3 bước, cụ thể:

° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

°Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).

Ở bước này, chúng ta tường sử dụng phương pháp "Bội chung nhỏ nhất" để đặt hệ số:

  • Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
  • Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

°Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.

* Lưu ý: Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng.

II. Phương pháp cân bằng phương trình hoá học

1. Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp chẵn - lẻ

- Cân bằng PTHH bằng phương pháp chẵn - lẻ là phương pháp thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

* Ví dụ 1: Cân bằng PTHH

P+O2P2O5

° Hướng dẫn:

- Để ý nguyển tử Oxi ở VP là 5 trong P2O5nên ta thêm hệ số 2 trướcP2O5để số nguyên tử của Oxi là chẵn. Khi đó, VT có 2 nguyên tử Oxi trong O2 nên ta phải thêm hệ số 5 vào trước O2.

P+ 5O2 2P2O5

- Bây giờ ở VP có 4 nguyên tử P (phốt pho) trong2P2O5, trong khi VT có 1 nguyên tử P nên ta đặt hệ số 4 trước nguyên tử P.

4P+ 5O2 2P2O5

Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP

* Ví dụ 2: Cân bằng PTHH

Al +HClAlCl3+H2­

° Hướng dẫn:

- Để ý ta thấy, VP có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3để cho số nguyên tử Cl chẵn ta cần thêm hệ số 2 vào trước AlCl3. Khi đó,VP có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3mà VT có 1 nguyên tử Cl trong HCl nên ta thêm hệ số 6 vào trước HCl.

Al +6HCl2AlCl3+H2­

- Bây giờ,VP có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3 mà VT có 1 nguyên tử Al nên ta thêm hệ số 2trước Al.

2Al + 6HCl2AlCl3+H2­

- Ta thấy, VT có 6 nguyên tử H trong 6HCl, VP có 2 nguyên tử H trong H2 nên ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al +6HCl 2AlCl3 +3H2

Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP

Cách cân bằng phương trình hóa học chẵn lẻ

2.Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp Đại số

- Cân bằng PTHH bằng phương pháp đại số là phương pháp nâng cao thường được sử dụng đối với các PTHH khó cân bằng bằng phương pháp chẵn - lẻ ở trên, các bước thực hiện cụ thể như sau:

  • Bước 1: Đưa các hệ số a, b, c, d, e, f, lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng.
  • Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn: a, b, c, d, e, f,
  • Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.
  • Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng và khử mẫu (nếu có).

* Lưu ý: Đây là phương pháp nâng cao đối với các em học sinh lớp 8, vì ở bước 3, giải hệ phương trình các em chưa được học (chương trình toán lớp 9 các em mới học giải hệ phương trình). Khi các em học lên bậc THPT thì sẽ còn nhiều phương pháp cân bằng PTHH như phương pháp Electron, Ion,...

* Ví dụ 1: Cân bằng PTHH

Cu + H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + H2O

° Bước 1:Đưa các hệ số

aCu+ bH2SO4 đặc, nóng cCuSO4 + dSO2+ eH2O

° Bước 2:Ta lậphệ phương trình dựa trên nguyên tắc định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau (VP = VT).

Số nguyên tử của Cu: a = c(1)

Số nguyên tử củaS: b = c + d(2)

Số nguyên tử củaH: 2b = 2e(3)

Số nguyên tử củaO: 4b = 4c + 2d + e (4)

° Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách

- Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

- Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2(quy đồng khử mẫu).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O

Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP

* Ví dụ 2: Cân bằng PTTH

Al + HNO3, đặc Al(NO3)3 + NO2 + H2O

° Hướng dẫn:

° Bước 1: Đưa các hệ số

aAl + bHNO3, đặc cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O

° Bước 2: Lập hệ phương trình

Số nguyên tử của Al: a = c (1)

Số nguyên tử của H: b = 2e (2)

Số nguyên tử của N: b = 3c + 2d (3)

Số nguyên tử của O: 3b = 9c + 2d + e (4)

° Bước 3: Giải hệ pt

- pt (2) chọn e = 1 b = 2

- Thay e, b vào (3), (4) và kết hợp (1) d = 1, a = c = 13

- Quy đồng khử mẫu các hệ số được: a = c = 1; d = 3; e = 3; b = 6

° Bước 4:Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Al + 6HNO3, đặc Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

>> xem thêm:Cách tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất

III. Bài tập về phương pháp cân bằng phương trình hoá học

* Bài tập 1:Cân bằng các PTHH sau :

1)MgCl2 + KOH Mg(OH)2 + KCl

2)Cu(OH)2 + HCl CuCl2 + H2O

3)FeO + HCl FeCl2 +H2O

4)Fe2O3 +H2SO4 Fe2(SO4)3+ H2O

5)Cu(NO3)2+ NaOH Cu(OH)2+ NaNO3

6)N2+ O2 NO

7)NO + O2 NO2

8)NO2 +O2 +H2O HNO3

9)SO2 + O2 SO3

10)N2O5 +H2OHNO3

11)Al2(SO4)3+ NaOH Al(OH)3 + Na2SO4

12)CaO + CO2 CaCO3

13)CaO+ H2O Ca(OH)2

14)CaCO3+H2O+CO2Ca(HCO3)2

15) Na+ H3PO4Na3PO4 + H2

16)Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O

17)Na2S + HCl NaCl + H2S

18)K3PO4 + Mg(OH)2 KOH + Mg3(PO4)2

19)Mg + HCl MgCl2 + H2

20)Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

21)Al(OH)3 + HCl AlCl3 + H2O

22)MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2+ H2O

23)KNO3 KNO2+ O2

24)Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + HNO3

25)AlCl3 + NaOH Al(OH)3 + NaCl

26)KClO3 KCl + O2

27)Fe(NO3)3 + KOH Fe(OH)3 + KNO3

28)H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2

29)HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O+ CO2

30)Ba(OH)2+ HCl BaCl2 +H2O

31)BaO + HBr BaBr2 +H2O

32)Fe + O2 Fe3O4

* Bài tập 2:Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng với sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na+O2Na2O

b) P2O5+H2OH3PO4

c) HgOHg+O2

d) Fe(OH)3Fe2O3+H2O

* Bài tập 3:Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng với các sơ đồ phản ứng sau:

a) NH3+O2 NO+H2O

b) S+HNO3 H2SO4+NO

c) NO2+O2+H2O HNO3

d) FeCl3+AgNO3 Fe(NO3)3+ AgCl

e) NO2+H2O HNO3+NO

f) Ba(NO3)2+Al2(SO4)3 BaSO4 +Al(NO3)3

* Bài tập 4: Cân bằng các PTHH sau

a) Cu + HNO3,đặc Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

b) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O

c) FeO + HNO3,loãngFe(NO3)3 + H2O + NO

d) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2

IV. Đáp án

° Bài tập 1. Cân bằng các phương trình hóa học

1)MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl

2)Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O

3)FeO + 2HCl FeCl2 +H2O

4)Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3H2O

5)Cu(NO3)2+ 2NaOH Cu(OH)2+ 2NaNO3

6)N2+ O2 2NO

7) 2NO + O2 2NO2

8) 4NO2 +O2 + 2H2O 4HNO3

9) 2SO2 + O2 2SO3

10)N2O5 +H2O 2HNO3

11)Al2(SO4)3+ 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

12)CaO + CO2 CaCO3

13)CaO+ H2O Ca(OH)2

14) CaCO3+H2O+CO2 Ca(HCO3)2

15) 6Na+ 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2

16)Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O

17)Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S

18) 2K3PO4 + 3Mg(OH)2 6KOH + Mg3(PO4)2

19)Mg + 2HCl MgCl2 + H2

20)Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

21)Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O

22)MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2+ 2H2O

23) 2KNO3 2KNO2+ O2

24)Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3

25)AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl

26) 2KClO3 2KCl + 3O2

27)Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KNO3

28)H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2

29) 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O+ CO2

30)Ba(OH)2+ 2HCl BaCl2 + 2H2O

31)BaO + 2HBr BaBr2 +H2O

32) 3Fe + 2O2 Fe3O4

° Bài tập 2: Lập PTHH

a)4Na+O22Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b) P2O5 + 3H2O2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4= 1 : 3 : 2.

c) 2HgO2Hg+ O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2= 2 : 2 : 1.

d) 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O = 2 : 1 : 3.

°Bài tập 3: Lập PTHH

a) 4NH3+5O24NO+6H2O

Tỉ lệ: 4: 5: 4: 6

b) S+2HNO3H2SO4+2NO

Tỉ lệ:1: 2: 1: 2

c) 4NO2+O2+2H2O4HNO3

Tỉ lệ:4: 1: 2: 4

d) FeCl3+3AgNO3Fe(NO3)3+3 AgCl

Tỉ lệ:1: 3: 1: 3

e) 3NO2+H2O2HNO3+NO

Tỉ lệ:3: 1: 2: 1

f) 3Ba(NO3)2+Al2(SO4)33BaSO4+2Al(NO3)3

Tỉ lệ: 3 : 1: 3: 2

°Bài tập 4: Lập PTHH

a) Cu + 4HNO3,đặc Cu(NO3)2+ 2NO2+ 2H2O

b) MnO2+ 4HCl MnCl2+ Cl2+ 2H2O

c) 3FeO + 10HNO3,loãng 3Fe(NO3)3+ 5H2O + NO

d) 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2