Cách di chuyển con trỏ trong Word

Tính đến thời điểm hiện tại, nhà sản xuất Microsoft đã cho ra mắt rất nhiều phiên bản cho bộ công cụ văn phòng Microsoft Office nói chung và Microsoft Word nói riêng, trong đó được được nhiều người lựa chọn nhất phải kể đến các phiên bản 2003, 2007, 2010 và 2013. Về cơ bản, phím tắt trong các phiên bản này đều khá giống nhau, có khác chỉ là những phiên bản sau được thêm nhiều phím tắt hơn những phiên bản trước.

>> Xem thêm: Tổng hợp những phím tắt đắt giá trong Microsoft Excel

Các phím tắt trong Microsoft Word

* Menu & Toolbars

Alt, F10: Mở menu lệnh
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.

* Tạo, chỉnh sửa và lưu văn bản

Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
Ctrl + C: Sao chép văn bản.
Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
Ctrl + V: Dán văn bản.
Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
Ctrl + P: In ấn văn bản.
Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

* Chọn đoạn văn bản hoặc một đối tượng nào đó.

– Di chuyển, chọn đoạn văn

Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.
Shift + : Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
Ctrl + Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.
Ctrl + Shift + : Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
Shift + [mũi tên hướng lên]: Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
Shift + [mủi tên hướng xuống]: Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.

– Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

– Di chuyển đoạn văn bản

Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

– Định dạng văn bản

Ctrl + B: In đậm.
Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
Ctrl + I: In nghiêng.
Ctrl + U: Gạch chân.

– Căn lề đoạn văn bản

Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

* Phím tắt trong Word sao chép định dạng văn bản

Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

* Phím tắt trong Word giúp tạo số mũ

Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2

Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới [thường dùng cho các kí hiệu hóa học], ví dụ H2O

* Phím tắt trong Word khi làm việc trên các bảng biểu

Tab:  Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
Ctrl + 5 [khi đèn Num Lock tắt]: Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

Trên đây là những phím tắt đại diện cho từng chức năng có sẵn trong Microsoft Word để bạn tham khảo và áp dụng trong quá trình làm việc của mình.

Word hay excel là những phần mềm thông dụng vì vậy bạn cố gắng nhớ tốt các phím tắt này sẽ giúp bạn thao tác rất nhanh với các công cụ này, hữu ích nhất là những người hay phải làm việc cùng word, excel.

Thay vì phải sử dụng các tổ hợp phím truyền thống như Ctrl + XCtrl + V để cắt hoặc dán văn bản trong Word, bạn có thể sử dụng phím F2 để thực hiện những thao tác này một cách nhanh chóng. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ hướng dẫn bạn cách di chuyển hoặc sao chép văn bản trong Word nhanh chóng bằng cách sử dụng phím F2.

Tham khảo thêm:

  • 8 mẹo hay xử lý cột trong Microsoft Word

  • Tạo dòng dấu chấm [……………] nhanh trong Microsoft Word

  • Điền số thứ tự, ký tự đầu dòng tự động MS Word

Để di chuyển văn bản trong Word nhanh chóng, đầu tiên bạn bôi đen đoạn văn bản mà bạn muốn di chuyển sau đó nhấn phím F2.

Di chuyển trỏ chuột đến vị trí bạn muốn chèn đoạn văn bản.

Sau đó nhấn phím Enter trên bàn phím. Khi đó, đoạn văn bản mà bạn đã chọn sẽ được đưa đến vị trí mới theo ý của bạn.

Ngoài ra bạn cũng có thể sao chép hoặc dán đoạn văn bản trong Word bằng cách sử dụng phím F2.

Đầu tiên bôi đen đoạn văn bản mà bạn muốn sao chép rồi nhấn tổ hợp phím Shift-F2.

Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí bạn muốn sao chép rồi nhấn chuột trái vào đó và nhấn phím Enter trên bàn phím để dán đoạn văn bản.

Lưu ý:

2 phím tắt F2 Shift + F2 chỉ hoạt động một lần. Thao tác này sẽ không thêm các đoạn văn bản được chọn vào clipboard của máy tính để có thể dán nhiều lần. Một khi bạn nhấn phím Enter thì đồng nghĩa rằng đó là hành động cuối cùng và không thể hoàn tác với tổ hợp phím Ctrl + Z để Undo [thao tác lại] như thông thường.

Chúc các bạn thành công!

Thông thường chúng ta sử dụng bảng biểu để lên danh sách hoặc sắp xếp những nội dung tra cứu khi cần thiết..…

- Tại cửa sổ chương trình Word, nhấn phím alt để vào thanh menu, dùng mũi tên trái hoặc phải để đi đến menu table, nhấn enter hoặc mũi tên lên xuống để mở menu này.

Ta có thể thay thế các thao tác trên bằng lệnh: alt +a.

-Nhấn chữ I hoặc dùng mũi tên lên, xuống để đi đến tùy chọn insert submenu và nhấn enter hoặc mũi tên phải để mở submenu này.

-Nhấn chữ t hoặc nhấn enter tại tùy chọn table.

-Tại mục đầu tiên của hộp thoại Insert table [là number of columns] gõ số cột hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn số cột của bảng.

   Ví dụ: ta gõ số 3 hoặc mũi tên lên hoặc xuống để chọn số 3 [3 cột].

-Tab 1 lần đến mục number of rows và gõ số hàng hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn số hàng của bảng.

   Ví dụ: gõ số 5 hoặc nhấn mũi tên lên hoặc xuống để chọn số 5 [5 hàng].

-Nhấn enter tại đây hoặc tab đến OK rồi nhấn enter để xác nhận.

Lúc này đã tạo ra 1 bảng biểu trên cửa sổ Word. Như Ví dụ trên là bảng có 3 cột và 5 hàng. Con trỏ sẽ đứng ở ô đầu tiên của bảng.

  1. Di chuyển con trỏ trong bảng:

Để di chuyển tới ô kế tiếp trong bảng: nhấn phím tab.

   Ví dụ lần lượt nhấn phím tab để di chuyển con trỏ từ ô cột 1 dòng 1 đến ô cột 3 dòng 5 của bảng.

   Chú ý: Không nhấn phím Tab khi ở ô cuối cùng trong bảng, nếu không sẽ tạo ra một hàng mới. Nếu điều này xảy ra, khôi phục lại bằng tổ hợp phím Ctrl Z

Để di chuyển về ô trước đó: nhấn shift +tab.

   Ví dụ lần lượt nhấn tổ hợp shift +tab để di chuyển con trỏ từ ô cột 3 dòng 5 về ô cột 1 dòng 1.

   Chú ý: Khi dùng phím tab để di chuyển tới ô nào đó đã được điền thông tin thì ô đó sẽ được chọn.      Nếu dùng mũi tên trái, phải trong ô đã được điền thông tin thì sẽ di chuyển con trỏ qua lại từng ký tự trong ô đó rồi mới chuyển sang ô kế tiếp trong cùng hàng đó.

Để di chuyển tới ô dưới trong cột: nhấn mũi tên xuống.

   Ví dụ: lần lượt nhấn mũi tên xuống để di chuyển từ ô cột 1 dòng 1 đến ô cột 1 dòng 5.

    Chú ý: nhấn enter sẽ tạo ra một dòng mới trong hàng đó.

Để di chuyển về ô trên trong cột: nhấn mũi tên lên.

   Ví dụ: lần lượt nhấn mũi tên lên để di chuyển từ ô cột 1 dòng 5 lên ô cột 1 dòng 1.

-Đưa con trỏ về ô đầu tiên của hàng: nhấn alt +home.

-Đưa con trỏ về ô cuối cùng của hàng: nhấn alt +end.

   Ví dụ nhấn alt +end để đưa con trỏ từ ô cột 1 dòng 1 tới ô cột 3 dòng 1. Nhấn alt +home để đưa con trỏ từ ô cột 3 dòng 1 về ô cột 1 dòng 1.

-Đưa con trỏ về ô đầu tiên của cột: nhấn alt +Pageup.

-Đưa con trỏ về ô cuối cùng của cột: nhấn alt +PageDown.      

   Ví dụ: Nhấn alt +Pagedown để đưa con trỏ từ ô 1 cột 1 đến ô cột 1 dòng 3, nhấn alt +Pageup để đưa con trỏ từ ô cột 1 dòng 3 về ô cột 1 dòng 1.

-Di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của bảng: nhấn ctrl +alt +home.

-Di chuyển con trỏ tới ô cuối cùng của bảng: nhấn ctrl +alt +end.

   Ví dụ: Nhấn ctrl +alt +end để di chuyển con trỏ tới ô cuối cùng của bảng là ô cột 3 dòng 5. Nhấn ctrl +alt +home để di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của bảng là ô cột 1 dòng 1.

3]. Một số câu lệnh của JAWS hỗ trợ trong bảng:

-Để đọc tọa độ của ô tại vị trí con trỏ: nhấn insert +c.

   Ví dụ: nhấn insert +c sẽ nghe do đọc tọa độ của ô cột 1 dòng 1 là columns 1 rows 1.

-Để đọc nội dung và tọa độ của ô: nhấn ctrl +alt +number5.

   Ví dụ: Tại ô cột 1 dòng 1 ta gõ nội dung: STT rồi nhấn ctrl +alt +number5 thì sẽ nghe JAWS đọc: STT columns 1 rows 1.

-Để di chuyển và đọc ô bên trái hoặc bên phải vị trí con trỏ trong cùng một hàng mà không đi xuống dòng dưới hoặc đi lên dòng trên: nhấn ctrl +alt +mũi trên trái hoặc phải.

   Ví dụ: Nhấn ctrl +alt +mũi tên phải để đi đến ô cột 2 dòng 1 để điền nội dung: “Họ và tên” và ô cột 3 dòng 1 để điền nội dung: “năm sinh”.

- Để di chuyển và đọc ô trên hoặc ô dưới của cùng một cột mà không đi ra ngoài bảng: nhấn ctrl +alt +mũi tên lên hoặc xuống.

   Ví dụ: nhấn ctrl +alt +mũi tên trái, phải, lên, xuống để di chuyển giữa  các ô trong bảng để điền thông tin cho các hàng tương ứng với các cột.

-Để đọc tiêu đề của cột tại vị trí con trỏ [nội dung ô đầu tiên của cột]: nhấn alt +1.

-Để đọc tiêu đề của hàng tại vị trí con trỏ [nội dung ô đầu tiên của hàng]: nhấn alt +7.

   Ví dụ: Con trỏ đang đứng ở ô cột 3 dòng 5, nhấn alt +1, JAWS sẽ đọc là “Năm sinh”, nhấn alt +7, JAWS sẽ đọc là “”4”.

-Để đọc nội dung của cột tại vị trí con trỏ: nhấn Insert +shift +number5.

-Để đọc nội dung của hàng tại vị trí con trỏ: nhấn Insert +Shift +numbers8 hoặc mũi tên lên.

   Ví dụ: Khi con trỏ đang đứng ở cột 3 dòng 5, ta nhấn Insert +Shift +numbers5 thì JAWS sẽ đọc nội dung của cột 3 từ trên xuống, nhấn Insert +Shift +numbers8 thì JAWS sẽ đọc nội dung của hàng 5 từ trái qua phải.
 

Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phục hồi chức năng cho người mù- Hội người mù Việt nam

Lượt xem : 2687 Người đăng : Hoàng Xuân Hạnh

Page 2

Thông thường chúng ta sử dụng bảng biểu để lên danh sách hoặc sắp xếp những nội dung tra cứu khi cần thiết..…

- Tại cửa sổ chương trình Word, nhấn phím alt để vào thanh menu, dùng mũi tên trái hoặc phải để đi đến menu table, nhấn enter hoặc mũi tên lên xuống để mở menu này.

Ta có thể thay thế các thao tác trên bằng lệnh: alt +a.

-Nhấn chữ I hoặc dùng mũi tên lên, xuống để đi đến tùy chọn insert submenu và nhấn enter hoặc mũi tên phải để mở submenu này.

-Nhấn chữ t hoặc nhấn enter tại tùy chọn table.

-Tại mục đầu tiên của hộp thoại Insert table [là number of columns] gõ số cột hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn số cột của bảng.

   Ví dụ: ta gõ số 3 hoặc mũi tên lên hoặc xuống để chọn số 3 [3 cột].

-Tab 1 lần đến mục number of rows và gõ số hàng hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn số hàng của bảng.

   Ví dụ: gõ số 5 hoặc nhấn mũi tên lên hoặc xuống để chọn số 5 [5 hàng].

-Nhấn enter tại đây hoặc tab đến OK rồi nhấn enter để xác nhận.

Lúc này đã tạo ra 1 bảng biểu trên cửa sổ Word. Như Ví dụ trên là bảng có 3 cột và 5 hàng. Con trỏ sẽ đứng ở ô đầu tiên của bảng.

  1. Di chuyển con trỏ trong bảng:

Để di chuyển tới ô kế tiếp trong bảng: nhấn phím tab.

   Ví dụ lần lượt nhấn phím tab để di chuyển con trỏ từ ô cột 1 dòng 1 đến ô cột 3 dòng 5 của bảng.

   Chú ý: Không nhấn phím Tab khi ở ô cuối cùng trong bảng, nếu không sẽ tạo ra một hàng mới. Nếu điều này xảy ra, khôi phục lại bằng tổ hợp phím Ctrl Z

Để di chuyển về ô trước đó: nhấn shift +tab.

   Ví dụ lần lượt nhấn tổ hợp shift +tab để di chuyển con trỏ từ ô cột 3 dòng 5 về ô cột 1 dòng 1.

   Chú ý: Khi dùng phím tab để di chuyển tới ô nào đó đã được điền thông tin thì ô đó sẽ được chọn.      Nếu dùng mũi tên trái, phải trong ô đã được điền thông tin thì sẽ di chuyển con trỏ qua lại từng ký tự trong ô đó rồi mới chuyển sang ô kế tiếp trong cùng hàng đó.

Để di chuyển tới ô dưới trong cột: nhấn mũi tên xuống.

   Ví dụ: lần lượt nhấn mũi tên xuống để di chuyển từ ô cột 1 dòng 1 đến ô cột 1 dòng 5.

    Chú ý: nhấn enter sẽ tạo ra một dòng mới trong hàng đó.

Để di chuyển về ô trên trong cột: nhấn mũi tên lên.

   Ví dụ: lần lượt nhấn mũi tên lên để di chuyển từ ô cột 1 dòng 5 lên ô cột 1 dòng 1.

-Đưa con trỏ về ô đầu tiên của hàng: nhấn alt +home.

-Đưa con trỏ về ô cuối cùng của hàng: nhấn alt +end.

   Ví dụ nhấn alt +end để đưa con trỏ từ ô cột 1 dòng 1 tới ô cột 3 dòng 1. Nhấn alt +home để đưa con trỏ từ ô cột 3 dòng 1 về ô cột 1 dòng 1.

-Đưa con trỏ về ô đầu tiên của cột: nhấn alt +Pageup.

-Đưa con trỏ về ô cuối cùng của cột: nhấn alt +PageDown.      

   Ví dụ: Nhấn alt +Pagedown để đưa con trỏ từ ô 1 cột 1 đến ô cột 1 dòng 3, nhấn alt +Pageup để đưa con trỏ từ ô cột 1 dòng 3 về ô cột 1 dòng 1.

-Di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của bảng: nhấn ctrl +alt +home.

-Di chuyển con trỏ tới ô cuối cùng của bảng: nhấn ctrl +alt +end.

   Ví dụ: Nhấn ctrl +alt +end để di chuyển con trỏ tới ô cuối cùng của bảng là ô cột 3 dòng 5. Nhấn ctrl +alt +home để di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của bảng là ô cột 1 dòng 1.

3]. Một số câu lệnh của JAWS hỗ trợ trong bảng:

-Để đọc tọa độ của ô tại vị trí con trỏ: nhấn insert +c.

   Ví dụ: nhấn insert +c sẽ nghe do đọc tọa độ của ô cột 1 dòng 1 là columns 1 rows 1.

-Để đọc nội dung và tọa độ của ô: nhấn ctrl +alt +number5.

   Ví dụ: Tại ô cột 1 dòng 1 ta gõ nội dung: STT rồi nhấn ctrl +alt +number5 thì sẽ nghe JAWS đọc: STT columns 1 rows 1.

-Để di chuyển và đọc ô bên trái hoặc bên phải vị trí con trỏ trong cùng một hàng mà không đi xuống dòng dưới hoặc đi lên dòng trên: nhấn ctrl +alt +mũi trên trái hoặc phải.

   Ví dụ: Nhấn ctrl +alt +mũi tên phải để đi đến ô cột 2 dòng 1 để điền nội dung: “Họ và tên” và ô cột 3 dòng 1 để điền nội dung: “năm sinh”.

- Để di chuyển và đọc ô trên hoặc ô dưới của cùng một cột mà không đi ra ngoài bảng: nhấn ctrl +alt +mũi tên lên hoặc xuống.

   Ví dụ: nhấn ctrl +alt +mũi tên trái, phải, lên, xuống để di chuyển giữa  các ô trong bảng để điền thông tin cho các hàng tương ứng với các cột.

-Để đọc tiêu đề của cột tại vị trí con trỏ [nội dung ô đầu tiên của cột]: nhấn alt +1.

-Để đọc tiêu đề của hàng tại vị trí con trỏ [nội dung ô đầu tiên của hàng]: nhấn alt +7.

   Ví dụ: Con trỏ đang đứng ở ô cột 3 dòng 5, nhấn alt +1, JAWS sẽ đọc là “Năm sinh”, nhấn alt +7, JAWS sẽ đọc là “”4”.

-Để đọc nội dung của cột tại vị trí con trỏ: nhấn Insert +shift +number5.

-Để đọc nội dung của hàng tại vị trí con trỏ: nhấn Insert +Shift +numbers8 hoặc mũi tên lên.

   Ví dụ: Khi con trỏ đang đứng ở cột 3 dòng 5, ta nhấn Insert +Shift +numbers5 thì JAWS sẽ đọc nội dung của cột 3 từ trên xuống, nhấn Insert +Shift +numbers8 thì JAWS sẽ đọc nội dung của hàng 5 từ trái qua phải.
 

Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phục hồi chức năng cho người mù- Hội người mù Việt nam

Lượt xem : 2688 Người đăng : Hoàng Xuân Hạnh

Page 3

Thông thường chúng ta sử dụng bảng biểu để lên danh sách hoặc sắp xếp những nội dung tra cứu khi cần thiết..…

- Tại cửa sổ chương trình Word, nhấn phím alt để vào thanh menu, dùng mũi tên trái hoặc phải để đi đến menu table, nhấn enter hoặc mũi tên lên xuống để mở menu này.

Ta có thể thay thế các thao tác trên bằng lệnh: alt +a.

-Nhấn chữ I hoặc dùng mũi tên lên, xuống để đi đến tùy chọn insert submenu và nhấn enter hoặc mũi tên phải để mở submenu này.

-Nhấn chữ t hoặc nhấn enter tại tùy chọn table.

-Tại mục đầu tiên của hộp thoại Insert table [là number of columns] gõ số cột hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn số cột của bảng.

   Ví dụ: ta gõ số 3 hoặc mũi tên lên hoặc xuống để chọn số 3 [3 cột].

-Tab 1 lần đến mục number of rows và gõ số hàng hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn số hàng của bảng.

   Ví dụ: gõ số 5 hoặc nhấn mũi tên lên hoặc xuống để chọn số 5 [5 hàng].

-Nhấn enter tại đây hoặc tab đến OK rồi nhấn enter để xác nhận.

Lúc này đã tạo ra 1 bảng biểu trên cửa sổ Word. Như Ví dụ trên là bảng có 3 cột và 5 hàng. Con trỏ sẽ đứng ở ô đầu tiên của bảng.

  1. Di chuyển con trỏ trong bảng:

Để di chuyển tới ô kế tiếp trong bảng: nhấn phím tab.

   Ví dụ lần lượt nhấn phím tab để di chuyển con trỏ từ ô cột 1 dòng 1 đến ô cột 3 dòng 5 của bảng.

   Chú ý: Không nhấn phím Tab khi ở ô cuối cùng trong bảng, nếu không sẽ tạo ra một hàng mới. Nếu điều này xảy ra, khôi phục lại bằng tổ hợp phím Ctrl Z

Để di chuyển về ô trước đó: nhấn shift +tab.

   Ví dụ lần lượt nhấn tổ hợp shift +tab để di chuyển con trỏ từ ô cột 3 dòng 5 về ô cột 1 dòng 1.

   Chú ý: Khi dùng phím tab để di chuyển tới ô nào đó đã được điền thông tin thì ô đó sẽ được chọn.      Nếu dùng mũi tên trái, phải trong ô đã được điền thông tin thì sẽ di chuyển con trỏ qua lại từng ký tự trong ô đó rồi mới chuyển sang ô kế tiếp trong cùng hàng đó.

Để di chuyển tới ô dưới trong cột: nhấn mũi tên xuống.

   Ví dụ: lần lượt nhấn mũi tên xuống để di chuyển từ ô cột 1 dòng 1 đến ô cột 1 dòng 5.

    Chú ý: nhấn enter sẽ tạo ra một dòng mới trong hàng đó.

Để di chuyển về ô trên trong cột: nhấn mũi tên lên.

   Ví dụ: lần lượt nhấn mũi tên lên để di chuyển từ ô cột 1 dòng 5 lên ô cột 1 dòng 1.

-Đưa con trỏ về ô đầu tiên của hàng: nhấn alt +home.

-Đưa con trỏ về ô cuối cùng của hàng: nhấn alt +end.

   Ví dụ nhấn alt +end để đưa con trỏ từ ô cột 1 dòng 1 tới ô cột 3 dòng 1. Nhấn alt +home để đưa con trỏ từ ô cột 3 dòng 1 về ô cột 1 dòng 1.

-Đưa con trỏ về ô đầu tiên của cột: nhấn alt +Pageup.

-Đưa con trỏ về ô cuối cùng của cột: nhấn alt +PageDown.      

   Ví dụ: Nhấn alt +Pagedown để đưa con trỏ từ ô 1 cột 1 đến ô cột 1 dòng 3, nhấn alt +Pageup để đưa con trỏ từ ô cột 1 dòng 3 về ô cột 1 dòng 1.

-Di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của bảng: nhấn ctrl +alt +home.

-Di chuyển con trỏ tới ô cuối cùng của bảng: nhấn ctrl +alt +end.

   Ví dụ: Nhấn ctrl +alt +end để di chuyển con trỏ tới ô cuối cùng của bảng là ô cột 3 dòng 5. Nhấn ctrl +alt +home để di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của bảng là ô cột 1 dòng 1.

3]. Một số câu lệnh của JAWS hỗ trợ trong bảng:

-Để đọc tọa độ của ô tại vị trí con trỏ: nhấn insert +c.

   Ví dụ: nhấn insert +c sẽ nghe do đọc tọa độ của ô cột 1 dòng 1 là columns 1 rows 1.

-Để đọc nội dung và tọa độ của ô: nhấn ctrl +alt +number5.

   Ví dụ: Tại ô cột 1 dòng 1 ta gõ nội dung: STT rồi nhấn ctrl +alt +number5 thì sẽ nghe JAWS đọc: STT columns 1 rows 1.

-Để di chuyển và đọc ô bên trái hoặc bên phải vị trí con trỏ trong cùng một hàng mà không đi xuống dòng dưới hoặc đi lên dòng trên: nhấn ctrl +alt +mũi trên trái hoặc phải.

   Ví dụ: Nhấn ctrl +alt +mũi tên phải để đi đến ô cột 2 dòng 1 để điền nội dung: “Họ và tên” và ô cột 3 dòng 1 để điền nội dung: “năm sinh”.

- Để di chuyển và đọc ô trên hoặc ô dưới của cùng một cột mà không đi ra ngoài bảng: nhấn ctrl +alt +mũi tên lên hoặc xuống.

   Ví dụ: nhấn ctrl +alt +mũi tên trái, phải, lên, xuống để di chuyển giữa  các ô trong bảng để điền thông tin cho các hàng tương ứng với các cột.

-Để đọc tiêu đề của cột tại vị trí con trỏ [nội dung ô đầu tiên của cột]: nhấn alt +1.

-Để đọc tiêu đề của hàng tại vị trí con trỏ [nội dung ô đầu tiên của hàng]: nhấn alt +7.

   Ví dụ: Con trỏ đang đứng ở ô cột 3 dòng 5, nhấn alt +1, JAWS sẽ đọc là “Năm sinh”, nhấn alt +7, JAWS sẽ đọc là “”4”.

-Để đọc nội dung của cột tại vị trí con trỏ: nhấn Insert +shift +number5.

-Để đọc nội dung của hàng tại vị trí con trỏ: nhấn Insert +Shift +numbers8 hoặc mũi tên lên.

   Ví dụ: Khi con trỏ đang đứng ở cột 3 dòng 5, ta nhấn Insert +Shift +numbers5 thì JAWS sẽ đọc nội dung của cột 3 từ trên xuống, nhấn Insert +Shift +numbers8 thì JAWS sẽ đọc nội dung của hàng 5 từ trái qua phải.
 

Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phục hồi chức năng cho người mù- Hội người mù Việt nam

Lượt xem : 2688 Người đăng : Hoàng Xuân Hạnh

Video liên quan

Chủ Đề