Cách dùng của so sánh hơn năm 2024
Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau: Show
Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object). Đề mục thứ hai được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó đã rõ ràng trong ngữ cảnh đó (ví dụ cuối cùng bên dưới). Kiểm tra kiến thức của bạn Ví Dụ
Tính từ so sánh hơn nhấtTính từ so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng nằm ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của chất lượng (the tallest, the smallest, the fastest, the highest). Chúng được sử dụng trong các câu trong đó chủ từ được so sánh với một nhóm túc từ. Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object). Nhóm được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó rõ ràng trong ngữ cảnh đó (ví dụ cuối cùng bên dưới). Ví Dụ
Cách hình thành sự so sánh hơn nhấtHình thành so sánh và so sánh nhất rất dễ. Cách thành lập tùy thuộc vào số lượng âm tiết trong tính từ gốc. Tính từ đơn âm Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất tall taller tallest fat fatter fattest big bigger biggest sad sadder saddest Tính từ có hai âm Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất happy happier happiest simple simpler simplest busy busier busiest tilted more tilted most tilted tangled more tangled most tangled Tính từ có ba âm hoặc hơn Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh thường được sử dụng để so sánh 2 đối tượng, sự vật có cùng đặc điểm. Và đặc biệt, chúng ta càng phải nhấn mạnh tầm quan trọng của cấu trúc so sánh hơn trong IELTS Writing Task 1. Vậy công thức so sánh hơn sẽ được trình bày như thế nào? Hãy để prepedu.com giúp bạn hiểu rõ tất tần tật tất kiến thức về so sánh hơn trong tiếng Anh nhé! I. So sánh hơn là gì?So sánh hơn trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, tính chất, hoặc hành động. Nó giúp chúng ta so sánh mức độ, kích thước, chất lượng, hoặc các thuộc tính khác của các đối tượng. Ví dụ:
Trong IELTS Writing Task 1, nếu bạn có thể vận dụng được cấu trúc so sánh hơn trong bài viết một cách chính xác thì bạn có thể nâng cao band điểm của mình. Ví dụ:
II. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng AnhĐối với cấu trúc so sánh hơn, ngoài cấu trúc chung chúng ta sẽ còn có các cấu trúc khác phụ thuộc vào 2 loại từ: tính từ, trạng từ ngắn và tính từ trạng từ dài. Cùng prepedu.com tìm hiểu ngay dưới đây nhé! 1. So sánh hơn với tính từ ngắnTính từ ngắn (short adjectives) là những tính từ chỉ có một âm tiết như “fast, good, tall, nice…”. Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S + V + Adj/Adv + -er + than Ví dụ:
1.1. Các trường hợp so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắnNgoài những trường hợp theo quy tắc trên, so sánh hơn còn có những trường hợp đặc biệt khác. Cùng prepedu.com so sánh nhé! Tính từ/trạng từ So sánh hơn Ý nghĩa good better Tốt ➡ tốt hơn bad worse Xấu ➡ xấu hơn much/ many more Nhiều ➡ nhiều hơn far farther/further Xa ➡ Xa hơn little less Ít ➡ ít hơn (danh từ không đếm được) few fewer Ít ➡ ít hơn (danh từ đếm được) 1.2. Lưu ý về quy tắc thêm -er đối với tính từ ngắnKhi sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn, chúng ta sẽ có một số quy tắc dưới đây. Các bạn nhớ đọc kỹ quy tắc để tránh nhầm lẫn nhé! Quy tắc Ví dụ Với những tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào sau tính từ hoặc trạng từ đó. High ➡ higher fast ➡ faster Short ➡ shorter Với những tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng -y, ta sẽ chuyển -y thành -i và sau đó thêm đuôi -er. easy ➡ easier lucky ➡ luckier happy ➡ happier Với những tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng 1 phụ âm, nhưng trước đó lại là một nguyên âm, thì ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối, và thêm đuôi -er. fat ➡ fatter big ➡ bigger 2. So sánh hơn với tính từ dài (từ có 2 âm tiết trở lên)Tính từ dài (long adjectives) là tính từ có hai âm tiết trở lên như pleasant, expensive, intellectual… Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than Ví dụ:
3. Một số lưu ý trong so sánh hơnMột số tính từ không thể sử dụng để so sánh hơn bởi vì với bản thân những tính từ này đã là nhất, hoàn hảo nhất, toàn vẹn nhất. Ví dụ như:
III. Các cấu trúc so sánh hơn kém đặc biệt khácNgoài cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 2 cấu trúc so sánh đặc biệt dưới đây nhé! 1. Cấu trúc so sánh không bằngĐể diễn tả cái gì không bằng cái gì đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc so sánh không bằng dưới đây nhé! Cấu trúc: S + to be + NOT + as… + as +…. Ví dụ:
2. Dạng so sánh kép: “Càng…càng”Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V Ví dụ:
V. Bài tập so sánh hơn trong tiếng Anh có đáp án1. Bài tậpBài tập 1: Hoàn thành câu với hình thức so sánh hơn phù hợp.
Bài tập 2: Sắp xếp từ để tạo thành câu so sánh hơn đúng.
2. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Hy vọng bài viết về cấu trúc so sánh hơn của prepedu.com đưa ra đã giúp bạn có thêm những kiến thức, hiểu biết mới về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Theo dõi prepedu.com thường xuyên để học được nhiều kiến thức mới mẻ hơn nữa nhé! Cách nhận biết khi nào Đừng so sánh hơn và so sánh nhất?So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm. Tính từ so sánh hơn là gì?So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother. Cấu trúc so sánh hơn tiếng Anh là gì?Công thức: S + V + Less + Adj + than + N Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as. Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.) The Better là so sánh gì?Trong so sánh hơn có một số trường hợp đặc biệt bất quy tắc chúng ta cần nhớ: good / well => better. many / much => more. little => less. |