Cách hỏi tuổi người lớn trong tiếng Trung

Giống như tiếng Việt, trong tiếng Trung có 2 cách tính tuổi như sau:

  • 虚岁(xū suì): Tuổi âm [tính từ lúc trong bụng mẹ, lúc sinh ra đã là 1 tuổi]
  • 实岁(shí suì)hoặc 周岁(zhōu suì): Tuổi dương [tính từ lúc sinh ra]

Tuy có 2 cách tính tuổi như vậy, nhưng cách tính tuổi âm là cách tính truyền thống, còn khi giao tiếp với bên ngoài, người Trung Quốc dùng cách tính tuổi dương. Bài này chúng ta sẽ học về cách nói tuổi tác trong tiếng Trung.


Khi hỏi tuổi, chúng ta chỉ cần nhớ chắc 3 từ:

几岁 [jǐ suì]: Mấy tuổi?多少岁 [duō shao suì]: Bao nhiêu tuổi?

多大 [duō dà]: Bao nhiêu tuổi?

Ví dụ:

1. Nǐ jīnnián jǐ suìle?
 你 今 年 几 岁 了?
 Cháu mấy tuổi rồi? [Thường dùng để hỏi trẻ em]

2. Nǐ jīnnián duōshǎo suìle?

 你 今 年 多 少 岁 了?


 Anh/chị bao nhiêu tuổi rồi? [Câu hỏi cho mọi đối tượng]

3. Nǐ jīnnián duōdàle?

 你 今 年 多 大 了?


 Anh/chị bao nhiêu tuổi rồi? [Câu hỏi cho mọi đối tượng]

4. Nín duōdà niánjìle?

 您 多 大 年 纪 了?


 Ông/bà bao nhiêu tuổi rồi ạ? [Thường dùng để hỏi người lớn tuổi]

5. Nín duōdà suìshule?

 您 多 大 岁 数 了?


 Ông/bà bao nhiêu tuổi rồi ạ? [Thường dùng để hỏi người lớn tuổi]


Khi trả lời chúng ta có các cấu trúc như sau:

Chủ ngữ + Số + 岁(了)

Ví dụ:

1. Wǒ 20 suìle.
 我 20 岁 了。
 Tôi 20 tuổi rồi.

2. Tā jīnnián 31 suìle.

 他 今 年 31 岁 了。


 Anh ấy năm nay 31 tuổi rồi.

3. Jīnnián wǒ 22 suì, wǒ gēgē 24 suì.

 今 年 我 22 岁,我 哥 哥 24 岁。


 Năm nay tôi 22 tuổi, anh trai tôi 24 tuổi.


*Cấu trúc khác:

Bú dào_____suì.不到_____岁。Chưa đến ___ tuổi.

1.Hỏi tuổi người già 您贵庚? Nín guìgēng?  您高寿了? Nín gāoshòu le? 2、Hỏi người lớn tuổi 您多大年纪啊? Nín duō dà niánjì a? 3、Hỏi người cùng lứa tuổi 你今年多大了?Nǐ jīnnián duōdàle? 4、Hỏi trẻ em 宝宝,今年多大了呀? Bǎobao, jīnnián duōdàle ya? 小朋友几岁了? Xiǎo péngyou jǐ suìle?

 我今年+ số tuổi + 岁。

Ví dụ : 我今年25岁。
Wǒ jīnnián 25 suì.
Tôi năm nay 25 tuổi.

1. 我比他大(小)两岁。

    Wǒ bǐ tā dà [xiǎo] liǎng suì.

   Tôi lớn [ nhỏ ] hơn anh ấy 2 tuổi.

2.他比实际上年轻多了。

    Tā bǐ shíjì shang niánqīng duō le.

    Anh ấy trẻ hơn tuổi rất nhiều.

3.下个月他就满16岁了。

    Xià gè yuè tā jiù mǎn 16 suì le. 
    Tháng tới là nó tròn 16 tuổi rồi.4. 你哪一年出生的? Nǐ nǎ yī nián chūshēng de? Cậu sinh năm nào?5.我87年出生。 Wǒ 87 nián chūshēng.

Tớ sinh năm 87.

6.你的生日是几月几号? Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?

Sinh nhật của cậu vào ngày mùng mấy tháng mấy?

7.你出生在什么季节? Nǐ chūshēng zài shénme jìjié?

Cậu sinh mùa gì?

8.我出生在秋天。 Wǒ chūshēng zài qiūtiān.

Tớ sinh mùa thu.

9.你属什么的? Nǐ shǔ shénme de?

Cậu tuổi gì?

10.我属兔的。
 Wǒ shǔ tù de.
  Tớ tuổi mèo. 

Tiếng Trung cơ bản: Cách hỏi tuổi trong Tiếng Trung


Khi giao tiếp tiếng Trung, để dễ xưng hô, chúng ta hay hỏi tuổi để dễ xưng hô. Vậy cách hỏi tuổi tác trong tiếng Trung như thế nào? Cùng hỏi tuổi bằng tiếng Trung với KOKONO nhé!


Cách nói 12 con giáp trong tiếng Trung

Người Trung Quốc có thói quen dùng 12 con giáp để đại diện cho tuổi.

● Mười hai con giáp: shíèr dìzhī [thập nhị địa chi]:

– Zǐ 子 = láoshǔ 老 鼠 [lão thử] = Tý [chuột.]

–Chǒu 丑 = níu 牛 [ngưu] = Sửu[trâu]

–Yín 寅 = láohǔ 老 虎 [lão hổ] = Dần [ hổ]

–Mǎo 卯 = tùzi 兔子 [thố tử] = Thỏ/ Mão [mèo]Trong 12 con giáp của người Trung Quốc thay con mèo bằng con thỏ


–chén 辰 = lóng 龍 [long 龙] = Thìn [rồng].

–sì 巳 = shé 蛇 [xà] = Tỵ [rắn.]

–wǔ 午 = mǎ 馬 [mã 马] = Ngọ [ngựa.]

–wèi 未 = yáng 羊 [dương] = Mùi [dê.]

–shēn 申 = hóuzi 猴子 [hầu tử] = Thân [khỉ.]

–yǒu 酉 = jī 雞 [kê 鸡] = Dậu [ gà.]

–xū 戌 = gǒu 狗 [cẩu] = Tuất [chó]

–hài 亥 = zhū 猪 [trư] = Hợi [heo]


● Mười thiên can: tiān gān :

Giáp jiǎ 甲;

Ất yǐ 乙;

Bính bǐng 丙;

Đinh dīng 丁;

Mậu wù 戊;

Kỷ jǐ 己;

Canh gēng 庚;

Tân xīn 辛;

Nhâm rén 壬;

Quý guǐ 癸.

Ví dụ: èr líng yī bā nián shì wù xū nián
二零一八年 是戊戌年
= năm 2018 là năm Mậu Tuất.

Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung:


● Hỏi tuổi trẻ em:
– ní jǐ suì le
/你 幾 歲 了/
Bé lên mấy rồi?
➙ wǒ bā suì bàn
/我 八 歲 半/
Con 8 tuổi rưỡi.


● Hỏi tuổi thiếu niên:
Nǐ duōdà le
/ 你 多 大 了/
Em mấy tuổi?
➙ shí bā suì
/十八 歲/
= 18 tuổi.
Nǐ shí jǐ le
/你 十 幾 了/
Em mười mấy rồi?

● Hỏi tuổi thanh niên:

Nǐ duōdà le
/你 多 大 了/
Bạn bao nhiêu tuổi?
Nǐ èrshí jǐ le
/ 你 二 十 幾 了 /
Bạn hăm mấy rồi?
➙ èr shí wǔ suì
二 十 五 歲
= 25 tuổi.

● Hỏi tuổi cụ già:
Nín duōdà niánjì le
您 多 大 年 紀 了
= Thưa cụ bao nhiêu tuổi?

nín gāoshòu le
您 高 壽 了
= Thưa cụ nay bao tuổi rồi ạ?

qīshí suì le 七 十 歲 了 [thất thập tuế liễu 七 十 岁 了] = 70 tuổi rồi.
你属什么?Nǐ shǔ shénme? Bạn cầm tinh con gì ?

Hỏi ai đó bao nhiêu tuổi

Vận dụng mẫu câu tiếng Trung thay thế chủ ngữ để hỏi người khác bao nhiêu tuổi

1. 你 多 大 了?

= […] 多 大 了?

Có thể thay thế […] bằng:

tā 他 / tā 她.
=> 他/ 她 多大 了? Anh ấy/ cô ấy bao nhiêu tuổi?

nǐ àirén 你 愛 人 [ 你 爱 人]
. =〉你爱人 多大 了?Người yêu bạn bao nhiêu tuổi?

nǐ gēge 你 哥 哥= anh của bạn
=〉 你哥哥 多大 了?Anh trai bạn bao nhiêu tuổi rồi?

nǐ jiějie 你 姐 姐= chị của bạn
.=〉 你姐姐 多大 了?Chị gái bạn bao nhiêu tuổi rồi?

nǐ dìdi 你 弟 弟 = em trai của anh/chị.
=〉 你弟弟 多大 了?Em trai bạn bao nhiêu tuổi rồi?

nǐ mèimei 你 妹 妹= em gái của bạn
=〉 你妹妹 多大 了?Em gái bạn bao nhiêu tuổi rồi?

nǐ érzi 你 兒 子nễ nhi tử 你 儿 子] = con trai của bạn.
=〉你儿子 多大了?Con trai bạn bao nhiêu tuổi rồi?

nǐ nǚ ér 你 女 兒 = con gái của bạn
=〉 你女儿 多大 了?Con gái bạn bao nhiêu tuổi rồi?

Cách nói tuổi tác bằng tiếng Trung

  • Nǐ shì shénme shíhòu shēng de

你 是 什 麼 時 候 生 的
Anh sinh năm nào?

=> Wǒ yú yī jǐu lìu sì nián zhèngyuè shí wǔ rì chūshēng zài xĩgòng
我 于 一 九 六 四 年 正 月 十 五 日 出 生 在 西 貢
Tôi sinh ngày 15 tháng giêng năm 1964 tại SÀI GÒN.

  • 我比他大(小)两岁。

Wǒ bǐ tā dà [xiǎo] liǎng suì.
Tôi lớn [ nhỏ ] hơn anh ấy 2 tuổi.

  • 他比实际上年轻多了。

Tā bǐ shíjì shang niánqīng duō le.
Anh ấy trẻ hơn tuổi rất nhiều.

  • 下个月他就满16岁了。

Xià gè yuè tā jiù mǎn 16 suì le.
Tháng tới là nó tròn 16 tuổi rồi.

  • 你哪一年出生的?

Nǐ nǎ yī nián chūshēng de?
Cậu sinh năm nào?

  • 我87年出生。

Wǒ 87 nián chūshēng.
Tớ sinh năm 87.

  • 我出生在秋天。

Wǒ chūshēng zài qiūtiān.
Tớ sinh mùa thu.

  • 我属兔的。

Wǒ shǔ tù de.
Tớ tuổi mèo.


Như vậy KOKONO đã chia sẻ với các bạn cách hỏi tuổi trong tiếng Trung, bạn đã biết tuổi của mình trong tiếng Trung nói như thế nào chưa? Cùng luyện tập ngay nhé!

Video liên quan

Chủ Đề