Cách làm bài tập tìm lỗi sai trong câu

Tiếp tục loạt bài hướng dẫn cách làm các dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm lỗi sai trong Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia“, bài viết chia sẻ phương pháp làm dạng bài tìm lỗi sai hiệu quả, các bước làm bài để đạt được kết quả tốt nhất, kèm theo là các ví dụ bài tập có đáp án và giải thích chi tiết các bước làm giúp bạn nắm vững được kiến thức.

Lỗi sai trong bài thi môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia [Đại học] chia làm 4 loại:

  1. Lỗi chính tả
  2. Lỗi từ loại [Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,…]
  3. Lỗi cụm động từ, cấu trúc câu đặc biệt
    • Dùng sai giới từ, mạo từ.
    • Sai dạng động từ V, to V, Ving
  4. Lỗi ngữ pháp
    • Câu thiếu thành phần
    • Câu sai thời động từ
    • Sai hòa hợp chủ ngữ và động từ
    • Câu sai dạng chủ động bị động
    • Mệnh đề quan hệ chưa đúng
    • Dùng sai liên từ
    • Sai câu điều kiện
    • Sai dạng so sánh

Các bước xác định lỗi sai

Để xác định được các lỗi, mời các bạn đi theo lần lượt các bước cơ bản sau:

CHÚ Ý: Không cần đi hết các bước, có một số bước có thể gộp lại hoặc bỏ qua đáp án mà đề gạch chân và độ nhanh nhạy mỗi người, “việc tìm kiếm” sẽ được dừng lại ngay khi thấy lỗi sai động từ số ít.

Tuy nhiên, ở đây V lại chia số nhiều

Kết luận: B sai, sửa thành “was”

Câu 2 [trích đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2017]: Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.

Bước 1: Xác định chủ vị

S = Animals [like frogs]

V = have

O = waterproof skin [that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.]

  • Câu đủ thành phần [S, V, O] và có 1 MĐQH: “waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or ”
  • S, V, O đều dùng đúng dạng động từ [Noun, Verb]

Ta không thấy có vấn đề gì với mệnh đề chính [S số nhiều – V số nhiều]

Tương tự S của MĐQH là “waterproof skin” và V của MĐQH là “prevents”.

  • Không có lỗi sai hòa hợp chủ vị

Tuy nhiên, trong khi có đến 2 danh từ làm S ở đằng trước [Animals – waterproof skin], lại có 1 tân ngữ là “it”. “Waterproof skin” đã làm  của mệnh đề phụ nên không thể làm luôn tân ngữ được [nếu không phải là itself].

Kết luận: C sai, sửa thành “them”. [vì thay cho animalS]

Câu 3 [trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2016]:The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences.

Bước 1: Xác định chủ vị

S = The science of medicine, [which progress has been very rapid lately],

V = is

O = perhaps the most important of all sciences.

  • Câu đủ thành phần, có 1 MĐQH “which progress has been very rapid lately”

*Nhận xét MĐQH:

  • Sau dấu phẩy dùng which => đúng
  • Which + N làm chủ ngữ => sai

Which thay cho Vật, làm S hoặc O, nhưng không đi kèm với N vì bản thân nó thay cho danh từ.

Kết luận: B sai, sửa thành “whose”

Câu 4: Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a hurry.

Bước 1: Xác định chủ vị

S = the manager

V = set out for

O = the station in a hurry.

MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”

  • Câu đủ thành phần [S, V, O] và có 1 MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”.
  • S, V, O đều dùng đúng dạng động từ [Noun, Verb].

Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị + B3: Xét thời động từ:

Chủ ngữ số ít, động từ thời quá khứ

Bước 3: Cân nhắc chủ động – bị động

Mệnh đề chính: Set out for sw~leave for sw: khởi hành đi tới đâu, nghĩa chủ động.

Đề: ở thể chủ động => đúng

Mệnh đề phụ: Remind: nhắc nhở,

Remind sb [not] to V => be reminded [not] to V

Đề: ở thể chủ động => sai

Kết luận: A sai, sửa thành “reminded”.

Vui lòng tôn trọng công sức của người viết, ghi nguồn khi sử dụng nội dung: Mira Vân – thichtienganh.com

Bài tập ôn luyện

Xem thêm: Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh theo chuyên đề có đáp án

Mira Vân – thichtienganh.com

Thích Tiếng Anh chia sẻ “Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm lỗi sai trong Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia

Xem tiếp bài trong serie

Trong bài viết này, các em sẽ được trang bị các kiến thức cần thiết và phương pháp làm bài với các dạng câu hỏi tìm lỗi sai quen thuộc trong đề thi. Bên cạnh đó, em đừng quên đọc thật kĩ cách dùng từ a quantity of mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn em nhé

I. Các bước làm bài trong dạng bài tìm lỗi sai

1. Các bước làm bài chung trong dạng tìm lỗi sai

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bước 1: Đọc kĩ để
    • Các em hãy đọc toàn bộ cả câu trước khi đưa ra lựa chọn, bởi vì những từ hay cụm từ đó thường chỉ sai hoặc không hợp lý khi đặt vào ngữ cảnh của toàn câu.

    • Thường thì trong 4 đáp án, sẽ có 2 đáp án chỉ nhìn qua là biết chắc chắn sai, có thể loại trừ ngay.

  • Bước 2: Đọc và phân tích các từ gạch chân
  • Bước 3: Phát hiện và tìm lỗi sai
    • Chú ý vào chủ ngữ, đại từ quan hệ, động từ, liên từ theo các dạng lỗi sai phổ biến đã liệt kê ở trên để làm bài nhanh hơn vì thường các lỗi sai chỉ nằm ở những từ gạch chân đó.
  • Bước 4: Nếu đã phát hiện ra lỗi rồi, thì em có thể tự sửa lỗi của từ gạch chân được không. Nếu được, thì đó là phương án đúng

2. Các bước làm bài trong dạng tìm lỗi sai bằng phương pháp phân tích các thành phần trong câu

Có thể áp dụng phương pháp phân tích các thành phần trong câu để tìm lỗi sai nhanh nhất

2.1. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU

  • Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:
    • Lỗi sai mệnh đề chính
      • Câu có thiếu thành phần hay không?
      • Câu có dùng sai từ loại hay không [be + adj ]?
    • Lỗi sai mệnh đề phụ
      • Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không?
      • Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa?
      • Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa?

2.2. BƯỚC 2: CHÚ Ý VỀ SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ

Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ-vị ngữ.

  • Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể.
  • Chủ ngữ số ít động từ phải chia.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Danh từ số nhiều có đuôi –s/es
  • Động từ số ít có đuôi –s/es

2.3. BƯỚC 3: XÉT THỜI CỦA ĐỘNG TỪ

  • Tiếp theo là xác định thời thể. 
  • Ngoài các thời cơ bản, hãy chú ý các thời hoàn thành

2.4. BƯỚC 4: CÂN NHẮC CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG

  • Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào chủ ngữ và nghĩa câu.

2.5. BƯỚC 5: QUAN SÁT PHÁT HIỆN LỖI CỤM ĐỘNG TỪ

  • Giới từ, mạo từ
  • Bổ ngữ [V, Ving, to V, Ved]

II. Các dạng đề thường gặp trong dạng bài tìm lỗi sai

1. Tìm lỗi sai về mặt từ vựng

  • Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I don't want to invite [A] too much [B] people because [C] it's quite [D] a small flat.
    • => Đáp án đúng là B [vì People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much]

2. So...that... và such...that...

  • Cấu trúc:
    • So + adj/ adv + that + clause
    • Such + [a/ an] + adj + n + that + clause
      • Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She is so [A] a beautiful [B] girl that everyone likes [C] her [D]
    • => Đáp án đúng là A [vì có a nên dùng such... that]

2. Tìm lỗi sai về ngữ pháp

Dạng 1: Chủ động, bị động

IELTS TUTOR xét ví dụ:

The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.

A. the

B. will use

C. help

D. areas

=> Chọn B. will use

Giải thích: will use sửa thành will be used

Tức là trong câu này động từ phải chuyển từ thể chủ động sang bị động vì chủ ngữ là the money raised in the appeal

Dạng 2: Sự hòa hợp chủ - vị [số ít, số nhiều]

IELTS TUTOR xét ví dụ:

1. Today the number of people enjoying dangerous sports are nearly double that of twenty years ago.

A. the number

B. enjoying

C. are

D. that

=> Chọn C. are

Giải thích: are sửa thành is

the number of + N => động từ chia số ít

a number of + N => động từ chia số nhiều

I have been studying hardly for a month and now I feel exhausted.

A. have been studying

B. hardly

C. for

D. exhausted

=> Chọn B. hardly

Giải thích: hardly sửa thành hard

hardly [adv]: gần như không

hard [adj]: chăm chỉ

Tham khảo về word building mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

By the time the police come, the robber had run away

A.By the time

B. come

C. had run

D. away

=> Chọn B. come

Giải thích: come sửa thành came vì vế trước là QK đơn, vế sau là QK hoàn thành

Dạng 5: To V, V-ing, V-inf

Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to her.

A. insulting

B. took

C. amiss

D. talk to

=> Chọn A. insulting

Giải thích: insulting phải sửa thành to insult

mean + to V = intend + to V: có dự định, ý định làm gì

Đọc kĩ về ving và to inf mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

Dạng 6: Giới từ, Phrasal Verbs

IELTS TUTOR xét ví dụ:

I have to study hard to keep pace in my classmates.

A. have to

B. hard

C. keep pace

D. in

=> Chọn D. in

Giải thích: in sửa thành with

keep pace with: bắt kịp, theo kịp

IELTS TUTOR xét ví dụ:

The weather is more hot than it was two weeks ago.

A. is

B. more hot

C. was

D. ago

=> Chọn B. more hot

Giải thích: more hot sửa thành hotter vì hot là tính từ ngắn

If I have enough money, I would have bought a new car.

A. enough money

B. would have bought

C. a

D. have

=> Chọn B. would have bought

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 => would have bought sửa thành would buy

Although he tried hard, but he couldn't pass the exam.

A. Although

B. Tried

C. Hard

D. But

=> Chọn D. But

Giải thích: câu có mệnh đề chứa Although thì vế sau không có But

Nam earned a large number of money last week after working hard for a long time.

A. earned

B. number

C. hard

D. for

=> Chọn B. number

Giải thích: number => amount vì money là danh từ không đếm được

The boy which was given the gold medal in the contest was very talent.

A. which

B. in

C. was

D. talent

=> Chọn A. which

Giải thích: which sửa thành who/whom vì chủ ngữ là the boy 

My mother gets up usually early to prepare breakfast for the whole family.

A. gets up usually

B. to prerare

C. for

D. whole

=> Chọn A. gets up usually

Giải thích: phải sửa thành usually gets up vì trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ

Dạng 13: Từ hay nhầm lẫn [confusing words]

At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.

A. the ceremony

B. respectable

C. in remembrance of

D. earthquake

=> Chọn B. respectable

Giải thích: respectable phải sửa thành respectful để hợp với văn cảnh. Cả hai đều là tính từ nhưng nghĩa khác nhau

respectable: đứng đắn, đàng hoàng>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 [kèm bài sửa HS đạt 6.5]

respectful: tỏ vẻ tôn kính, nghiêm trang

Dạng 14: Sai cấu trúc thường gặp

1. It is essential that each of us is responsible for our wrongdoings.

A. that

B. is

C. for

D. wrongdoings

=> Chọn B. is

Giải thích: is => be

Cấu trúc It is + essential/necessary/important/vital.... that + S + [should] + be/V-inf

2. She is so a beautiful girl that everyone likes her

A. so

B. beautiful

C. likes

D. her

=> Chọn A. so vì có a nên dùng such... that

Cấu trúc:

So + adj/ adv + that + clause

Such + [a/ an] + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

3. Tìm lỗi sai về word order [thứ tự của từ]

  • Nhiều khi trong bài tìm lỗi sai, người ta đảo thứ tự các thành tố của câu lên để làm khó các em, mình phải dùng phương pháp phân tích thành phần câu ở đầu câu mà IELTS TUTOR đã giới thiệu nhé

4. Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiều

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đề bài sẽ cho một từ viết sai chính tả. Việc của chúng ta là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.
  • Mặc dù đề thi tiếng anh đại học thường không dễ ăn như vậy khi cho mình sửa lỗi sai chính tả, tuy nhiên cũng không phải là không có nhé

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.
    • Lỗi sai ở đây là culture phải sửa thành cultures vì văn hóa của 2 nước phải để ở số nhiểu.

Video liên quan

Chủ Đề