Cách làm hợp đồng mua bán xe máy

  • 0
  • 0
  • 104

Để hợp pháp khi thực hiện mua bán xe máy, bạn cần một mẫu hợp đồng mua bán xe máy đúng chuẩn để khai báo tất cả các thông tin cần thiết mà nhà nước yêu cầu. Cùng xem các nội dung mới được cập nhật trong bản hợp đồng này nhé. 

Nội dung trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Với mục tiêu nhằm giúp hạn chế những xung đột trong quá trình mua bán xe máy, mẫu hợp đồng mua bán xe máy đã được ban hành, hỗ trợ hiệu quả và giúp cho việc mua bán xe máy trở nên dễ dàng hơn trước. Nhận thấy được sự thuận tiện của nó, các mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ ngày càng được sử dụng một cách phổ biến. Và các nội dung trong hợp đồng này cần được khai báo một cách chính xác, rõ ràng. 

Nội dung cần có trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Đầu tiên là nội dung của các bên tham gia ký kết hợp đồng gồm có bên mua và bên bán. Các thông cần có của 2 bên trong bản hợp đồng là họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, số hộ khẩu. Tiếp theo đó là nội dung mô tả đặc điểm xe mua bán trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy. Tại đây cần miêu tả chính xác về loại xe, màu sơn, số máy, số khung, biển số đăng ký đúng như thông tin đã đăng ký với Phòng Cảnh sát - Giao thông - Công an ban đầu. Bên cạnh đó, không thể thiếu đó chính là sự thỏa thuận giữa 2 bên về giá xe được bán, phương thức cùng cách thức thanh toán và địa điểm giao nhận xe một cách cụ thể. 

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy đúng quy định 2019

Những lưu ý trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Để tránh việc mua bán xe máy xảy ra các vấn đề phát sinh và không thuận tiện, hai bên thỏa thuận trong hợp đồng nên sử dụng mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ giống nhau. Không chỉ vậy, các nội dung ghi trong hợp đồng cũng cần thống nhất để có thông tin chính xác và giống nhau nhất.

Những lưu ý trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Việc tiếp theo cần thực hiện sau khi hoàn thành mẫu hợp đồng mua bán xe máy, 2 bên cần công chứng xác nhận để hợp đồng mua bán xe giữa các bên có giá trị và hợp pháp. Để xác nhận công chứng thì cần đóng một khoản phí cho cơ quan nhà nước. Khoản phí này được tính dựa trên phần trăm giá trị chiếc xe được bán. Bên cạnh đó, việc bên mua hay bên bán đóng khoản phí này thì đã được 2 bên thỏa thuận và ghi rõ trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy ban đầu. 

Đặc biệt, để thực hiện thủ tục sang xe, người bán cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng như giấy tờ xe bản chính, bản gốc sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân. Và người mua xe cũng cần có chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

Ngày nay, việc mua bán các loại tài sản đã không còn quá phức tạp. Việc mua bán xe máy cũng trở nên dễ dàng hơn nhờ có mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ. Việc quan trọng nhất để giao dịch thành công chính là thống nhất sự thỏa thuận của 2 bên để đi kết quả phù hợp nhất. Lưu ý với những thông tin được điền trong bản hợp đồng cần chính xác, rõ ràng để thuận tiện trong việc xác nhận công chứng. Hy vọng bài viết trên sẽ có những chia sẻ hữu ích cho bạn đọc. 

Trừ các tài sản không được phép chuyển nhượng thì hầu hết, những tài sản còn lại đều được chuyển nhượng nhưng phải tuân theo các quy định của pháp luật. Trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng xe là một vấn đề không quá xã lạ, trong đó, những điều như hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô, hợp đồng cho tặng xe gắn máy, hợp đồng chuyển nhượng xe máy gần như có sẵn nhưng chưa chắc đảm bảo tối đa quyền lợi cho các chủ thể. Do vậy, để thuận lợi trong giao dịch của quý khách, dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán, chuyển nhượng xe máy [ô tô] 2022 của chúng tôi

Ô tô, xe máy có thể chuyển nhượng

Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản là một trong chế định của Bộ luật dân sự năm 2015, theo đó, hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Do vậy, hợp đồng mua bán, hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô, xe máy là sự thỏa thuận giữa các bên với tài sản là xe máy, ô tô. Trong đó, bên bán chuyển quyền sở hữu xe máy, ô tô cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán

Trong Thông tư 58/2020/TT-BCA thì hợp đồng này cần phải được công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý. Nội dung cơ bản cần chú ý bao gồm:

  • Đối tượng của hợp đồng: tài sản là xe máy, ô tô
  • Số lượng, chất lượng: xác định dựa trên nhu cầu bán xe là bao nhiêu và tình trạng xe là như thế nào
  • Giá, phương thức thanh toán: do các bên thỏa thuận
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng: do các bên thỏa thuận
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên: do các bên thỏa thuận nhưng không trái quy định pháp luật
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: do các bên thỏa thuận
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: do các bên thỏa thuận

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số: …../…../HĐMBX

Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. [Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng], chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN [SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A]:

Ông [Bà]: ………………………………………… Sinh ngày: ……………

Chứng minh nhân dân số: ………………………….. cấp ngày ………..…… tại ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú [trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú]: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

Ông:…………………………………………… Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………………… cấp ngày ………..…… tại ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú [trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú]: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………………… Sinh ngày:………………

Chứng minh nhân dân số: …………………………… cấp ngày ………..…… tại ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú [trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú]: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 [Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người].

Họ và tên chủ hộ: …………………….………… Sinh ngày: ………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………….. cấp ngày ………..…… tại ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú [trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú]: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………….…….………… Sinh ngày: ………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………….. cấp ngày ………..…… tại ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú [trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú]: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………………… Sinh ngày: ………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………….. cấp ngày ………..…… tại ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú [trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú]: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………Theo giấy ủy quyền [trường hợp đại diện theo ủy quyền] số: ………………..

ngày ………………. do ………………………………………………….. lập.

Tên tổ chức: …………………………………………….………….…………

Trụ sở: ……………………………………………………….……………….

Quyết định thành lập số: …………………… ngày…. tháng …. năm ………

do ……………………………………………………………………….. cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………… ngày… tháng … năm ……. do ………………………………………… cấp.

Số Fax: ………………………… Số điện thoại:……………………………..

Họ và tên người đại diện: …………………………… Sinh ngày: ………..…

Chức vụ: ………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:  …………………………… cấp ngày: …………… tại: ……………………………………………..………………………………

Theo giấy ủy quyền [trường hợp đại diện theo ủy quyền] số: ……………………………….……… ngày …………………………………. do ………………………………………………..…………………….. lập.

BÊN MUA [sau đây gọi là Bên B]:

[Chọn một trong các chủ thể nêu trên]

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

 ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

  1. Đặc điểm xe:
  2. a] Biển số: .……………………………………………………………….;
  3. b] Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
  4. c] Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
  5. d] Loại xe: ………………………………………………………………..;
  6. e] Màu sơn: .………………………………………………………………;
  7. f] Số máy: .……………………………………………………………….;
  8. g] Số khung: ………………………………………………………………;
  9. h] Các đặc điểm khác: ………………………………………….… [nếu có].
  10. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do ……………………. cấp ngày …………………………….

[Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên]

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ………………………………………….

[bằng chữ …………………………………………………………………….]

  1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………..
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………..
  1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền [ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký];
  1. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

 ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp. 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. a] Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b] Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  4. c] Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. d] Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  6. e] Các cam đoan khác …
  7. Bên B cam đoan:
  8. a] Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  9. b] Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  10. c] Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  11. d] Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  12. e] Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

  1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………….

Bên A                                                  Bên B

          [ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên]                 [ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên]

Ngày … tháng … năm … [bằng chữ.………………………………….……]

[Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn]

Tại …………………………………………………………………………….

………..……………………………………………………………………….

[Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân]

Tôi [ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực] …………………………………………… quận [huyện] ……………………

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .………..……… và Bên B là ………………….………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính [mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang], cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực …………….. , quyển số ……….. TP/CC – .….

Hy vọng, mẫu hợp đồng về mua bán, chuyển nhượng, tặng cho xe máy, ô tô dưới đây của chúng tôi sẽ làm hài lòng quý khách hàng. Hiện nay, bên cạnh giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ xe, Luật ACC cũng cung cấp dịch vụ soạn thảo văn bản, hợp đồng dựa trên tình hình thực tế của quý khách. Khi có nhu cầu, hãy liên hệ với chúng tôi để cung cấp thông tin cho đội ngũ chuyên viên và được hồi đáp nhanh nhất có thể. Thông tin qua:

  • Hotline: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Email:
✅ Hợp đồng ⭕ mua bán, chuyển nhượng xe máy
✅ Mẫu: ⭐ Chi tiết
✅ Liên hệ ⭕ Zalo hoặc 1900.3330
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Video liên quan

Chủ Đề