Cách làm Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19

cfutut 19 CHÍNH TẢ [1] Điền vào chỗ trống : / hoặc n lành lặn, nao núng, lanh lảnh iêt hoặc iêc đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc [2]Tìm các từ ngữ : a] Chứa tiếng bắt đẩu bằng / hoặc n I M : lao động, lảnh lót, lí sự, lười biếng, lời nói, lanh lẹ, [ông] lão, liên đội, lời mắng, .... n M : nông thôn, nước, nòng nọc, nạo vét, nanh nọc, nương rẫy, náo động, năm học, nũng nịu, .... b] Chứa tiếng có vần iêc hoặc iêt iêt M : mải miết, nước xiết, kiệt sức, biết, chiết khấu, tiết canh, cây viết, tạm biệt, liệt sĩ, .... iêc M : xanh biếc, thương tiếc, liếc mắt, chiếc bánh, làm xiếc, bữa tiệc, nhiếc mắng, .... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi : Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Con đom đóm được gọi bằng gì ? Tính nết của Đom Đóm được tầ bằng những từ ngữ nào ? Hoạt động của đom đóm được tà bằng những từ ngữ nào ? Anh Đóm - chuyên cần lên đèn đi gác, đi rất êm lo cho người ngủ. Đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm [đã học trong học kì I]. Tìm những con vật khác ngoài con đom đóm được gọi và tả như người [nhân hóa], viết vào chỗ trống trong bảng sau : Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả bằng những từ ngữ Cò Bợ Chị ru con “Ru hỡi I Ru hời 1 Hỡi bé tôi ôi, Ngủ cho ngon giấc” Vạc Thím lặng lẽ mò tôm Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” trong mỗi câu văn dưới đây : Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi tròi dã tối. Tối mai, anh Đóm Đóm lại đi gác. Chúng em học bài thơ Anh Đóm Dóm trong hoc kì I. 4. Trả lời câu hỏi : a] Lớp em bắt đầu vào học kì 11 khi nào ? Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nghỉ Tết xong. b] Khi nào học kì II kết thúc ? Học kì II kết thúc khi chúng em thi học kì II xong. c] Tháng mấy các em được nghỉ hè ? Tháng sáu chúng em được nghỉ hè. CHÍNH TẢ Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 : Điển chữ / hoặc n Người con gái anh hùng Chị Võ Thị Sáú quê ở quận Đất Đỏ, nay là huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Chị làm liên lạc cho công an quận. Năm 1947, chị gia nhập đội công an xung phong. Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí, luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. Có lần, chị mai phục, ném lựu đạn phá cuộc tập trung của địch. Trong một trận chiến đấu, không may, chị sa vào tay quân thù. Địch dùng đủ mọi cực hình tra khảo nhưng vẫn không khuất phục được chị. Chúng đày chị ra Côn Đảo và giết hại chị khi chị mới tròn 19 tuổi. Điền vần : /êíhoặc iêc Tiếng bom Phạm Hồng Thái Biết tin toàn quyền Pháp Méc-lanh sẽ tới dự tiệc tại một nhà hàng ở Quảng Châu [Trung Quốc], các chiến sĩ cách mạng Việt Nam đặt kế hoạch tiêu diệt tên thực dân này. Công việc được giao cho anh Phạm Hồng Thái. Sát giờ ăn, anh bận đồ tây, xách chiếc cặp da bước vào phòng tiệc với vẻ bình thản. Trái bom hẹn giờ đựng trong cặp nổ tung đã diệt năm tên thực dân và làm bị thương nhiều tên khác. Bị giặc đuổi bắt, người thanh niên yêu nước đã gieo mình xuống dòng sông Châu Giang, quyết không để sa vào tay chúng. Tập làm văn Dựa theo truyện Chàng trai làng Phù ủng trả lời các câu hỏi dưới đây : Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? Chàng trai ngồi bên vệ đường đan sọt. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? Vì lối hẹp, quân đông, võng xe chật đường, loa thét đinh tai mà chàng vẫn ngồi mải mê đan sọt không nhận thấy làm cản lối đi của đoàn quân Trần Huhg Đạo nên quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời đi chỗ khác. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? Vì Trần Hưng Đạo nhận thấy chàng trai là người có chí khí, can đảm lại tinh thông các phép dùng binh, là một nhân tài có thể giúp ích cho đất nước.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 22 - Chính tả trang 17, 19, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 22 trang 17: Chính tả

Câu 1:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt …òn lại mặt đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng …ên cao

Đêm về đi ngủ, ….ui vào nơi đâu?

Là……………………………..

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?

Là ông mặt trời.

Câu 2:

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chăng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi.

Là……………………

TRẢ LỜI:

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chẳng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi.

Là cánh đồng lúa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 22 trang 19: Chính tả

Câu 1:

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng rhoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức:

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: ............................

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:..........................

- Thi không đỗ:…………………

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

…………………………………………………

TRẢ LỜI:

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng rhoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: ra-đi-ô

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược 

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước

- Thi không đỗ: trượt

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ

Câu 2:

Tìm và viết đúng từ ngữ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng

r

M: reo hò,……………………

d

M: dạy học,………………………

gi

M: gieo hạt,………………………

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân,……………………

ươc

M: Bước lên,……………………

TRẢ LỜI:

 Tìm và viết đúng các từ ngừ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng:

r

M: reo hò , rượt đuổi, rong ruổi, rùng mình, ru ngủ, ra lệnh, rà sát, rang lạc, ....

d

M: dạy học , dỗ dành, dạm hỏi, dàn dựng, dán, dang tay, dung túng, đi dạo, dằn vặt, dẫn dắt, ....

gi

M: gieo hạt, giục giã, giải toán, giải phẫu, giảm sút, giáo dục, giặt giũ, giận dỗi, giấu diếm, ....

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân, rượt đuổi, lấn lướt, say khướt, lướt ván, sượt qua, vượt qua, mượt mà,....

ươc

M: bước lên, cá cược, tước bỏ, lược bỏ, bắt chước, đưa rước, khước từ, ....

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 22 - Chính tả trang 17, 19 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Chính tả trang 17 và trang 19 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập chính tả và rèn luyện cách phát âm góp phần rèn luyện bốn kĩ năng Tiếng Việt đúng và chuẩn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17, 19

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 2
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 1

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt …òn lại mặt đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng …ên cao

Đêm về đi ngủ, ….ui vào nơi đâu?

Là……………………………..

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?

ông mặt trời.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 2

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chăng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi.

Là……………………

TRẢ LỜI:

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chẳng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi.

cánh đồng lúa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 1

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức:

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: ............................

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:..........................

- Thi không đỗ:…………………

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

…………………………………………………

TRẢ LỜI:

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: ra-đi-ô

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước

- Thi không đỗ: trượt

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 2

Tìm và viết đúng từ ngữ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng

r

M: reo hò,……………………

d

M: dạy học,………………………

gi

M: gieo hạt,………………………

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân,……………………

ươc

M: Bước lên,……………………

TRẢ LỜI:

Tìm và viết đúng các từ ngừ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng:

r

M: reo hò , rượt đuổi, rong ruổi, rùng mình, ru ngủ, ra lệnh, rà sát, rang lạc, ....

d

M: dạy học , dỗ dành, dạm hỏi, dàn dựng, dán, dang tay, dung túng, đi dạo, dằn vặt, dẫn dắt, ....

gi

M: gieo hạt, giục giã, giải toán, giải phẫu, giảm sút, giáo dục, giặt giũ, giận dỗi, giấu diếm, ....

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân, rượt đuổi, lấn lướt, say khướt, lướt ván, sượt qua, vượt qua, mượt mà,....

ươc

M: bước lên, cá cược, tước bỏ, lược bỏ, bắt chước, đưa rước, khước từ, ....

.........................................

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Chính tả. Ngoài Bài tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề