Cách nhận biết hcl và h2so4

Để Phân Biệt Hcl Và H2So4

20 thg 5, 2022 · Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử làĐang xem: ... Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH. ...

  • Tác giả: xechieuve.com.vn

  • Ngày đăng: 18/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ [ 67847 lượt đánh giá ]

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Để Phân Biệt Hcl Và H2So4 Là:, Nêu Cách Nhận Biết Hcl ... - lize.vn

Để Phân Biệt Hcl Và H2So4 Là:, Nêu Cách Nhận Biết Hcl, H2So4, Na2So4 · Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: fb.com/groups/hoctap2k4/ · Đồng giá 250k 1 ... ...

  • Tác giả: lize.vn

  • Ngày đăng: 02/07/2023

  • Xếp hạng: 4 ⭐ [ 90680 lượt đánh giá ]

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Câu hỏi: Nhận biết HCl, H2SO4, HNO3

Lời giải:

Cho dung dịch BaCl2 vào hỗn hợp trên :

- Nếu có kết tủa trắng xuất hiện , chứng tỏ có H2SO4

Phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Thêm dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử :

- Nếu có kết tủa trắng , chứng tỏ có HCl

Cho Cu vào hỗn hợp :

- Nếu Cu tan , xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí , chứng tỏ có HNO3

Phương trình hóa học: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về 3 axit trên nhé.

A.Axit HCL - Axit Clohyric

1. Nhận dạng Axit HCL - Axit Clohyric

Axit HCL - Hydro Clorua - Axit clohidric là một loại axit mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Axit HCL tồn tại dưới dạng dung dịch hoặc dạng khí.

2. Sử dụng và ứng dụng Axit Clohyric

Axit HCL - Axit clohydric là một loại khí axit được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học tốt và lớn quy mô sản xuất chất [bao gồm cả sản phẩm dầu mỏ]. Nó cũng được sử dụng trong xây dựng các chế phẩm và / hoặc đóng gói lại [trừ hợp kim] và cho các thiết bị điện tử các ứng dụng.

3. Tính chất vật lý / hóa học Axit Clohyric

Axit HCL - Axit clohydric là một loại khí axit vô cơ mạnh vô cùng hòa tan trong nước, dẫn đến các giải pháp được gọi là axit hydrochloric. Khi tiếp xúc với độ ẩm, khí tạo thành màu trắng khói, ăn mòn kim loại và sau đó tạo thành hydro [khí dễ cháy và dễ nổ].

B. Axit Nitric [HNO3]

1. Axit Nitric [HNO3] là gì?

Axit nitric là một hợp chất hữu cơ có tên gọi hóa học chung đó là HNO3. Ở dạng chất lỏng, HNO3 thường không có màu và có bốc khói mạnh trong không khí có độ ẩm. Ở tự nhiên Axit Nitric được cấu thành và tạo ra từ những đợt sấm chớp và mưa sét. Cho đến hiện đại theo các chứng minh khoa học thì HNO3 là một tác nhân gây ra các trận mưa Axit hủy diệt.

Chính vì sự đặc biệt này nên HNO3 luôn là một hợp chất hóa học có tính sát thương và nguy hiểm cao. Nó là một chất axit cực độc, dễ ăn mòn và dễ tạo ra cháy nổ có tính sát thương cũng cực kỳ cao. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng tinh khiết, nếu như bạn để lâu thì HNO3 sẽ bị chuyển sang màu vàng.

Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các nito oxit. Về cơ bản, nếu như một dung dịch có khoảng hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi với cái tên đó là Axit nitric bốc khói. Axitnitric bốc khói có các đặc trưng đó là có bốc khói màu trắng và có axitnitric bốc khói màu đỏ. 2 đặc trưng này sẽ bị phụ thuộc vào số lượng nito dioxit đang hiện diện.

2. Về đặc tính hóa học của Axit nitric HNO3

Là một dung dịch hóa học Nitrat Hydro có công thức hóa học chung đó là: HNO3. Đây là một dạng Axit thuộc nhóm khan, là một dạng Monoaxit mạnh, có đặc tính oxy hóa cực mạnh và có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ. HNO3 có hằng số cân bằng Axit [pKa]=-2.

Axit Nitric là 1 Monoproton chỉ có 1 sự phân ly nhất định, chính vì thế nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3 - và một proton hydrat [hay còn gọi là ion hidroni]

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3

Các tác dụng chính của Axit nitric phải kể đến đó chính là tác dụng với Bazo, Oxit Bazo và muối cacbonat để tạo ra các loại muối Nitrat.

2HNO3 + CuO → Cu[NO3]2 + H2O

2HNO3 + Mg[OH]2 → Mg[NO3]2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca[NO3]2 + H2O + CO2

Ngoài ra Axit Nitric còn có tác dụng với nhiều các hợp chất hữu cơ: HNO3 có thể có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, vì thế sẽ cực kỳ nguy hiểm nếu để loại axit này tiếp xúc với cơ thể con người

C. Axit Sunfuric H2SO4

1. Axit Sunfuric là gì?

Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.

Công thức phân tử: H2SO4

Mô hình phân tử H2SO4:

2. Axit sunfuric có những dạng nào?

Axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau vì vậy sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau có thể kể đến như là:

Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%

Dùng cho ắc quy khoảng 33,5%

Hàm lượng 62,18% là axit được dùng để sản xuất phân bón

77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover

98% là axit đậm đặc

3. Tính chất vật lý của H2SO4

Axit sunfuric có một số tính chất vật lý đặc trưng sau:

+ Axit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng không màu, không mùi

+ Mật độ 1,84 g / cm³ và nhiệt độ sôi là 336 °C.

+ Độ nóng chảy 10.371°C.

+ Trọng lượng phân tử: 98.078

+ Độ nhớt động học: 0,021 Pas [25°C]

+ Nó có thể được trộn với nước ở bất kỳ tỷ lệ nào, đồng thời giải phóng rất nhiều nhiệt để làm cho nước sôi.

+ Axit sunfuric có điểm sôi và độ nhớt cao hơn do liên kết hydro mạnh hơn trong các phân tử của nó.

Câu hỏi:Nhận biết HCl, H2SO4, HNO3 bằng phương pháp hóa học?

Trả lời:

Cho dung dịchBa[OH]2vào hỗn hợp trên :

- Nếu có kết tủa trắng xuất hiện , chứng tỏ có H2SO4

Phương trình hóa học: Ba[OH]2+ H2SO4→ BaSO4+ 2H2O

Thêm dung dịch AgNO3vào các mẫu thử :

- Nếu có kết tủa trắng , chứng tỏ có HCl

Phương trình phản ứng hóa học:

AgNO3 + HCl→ AgCl + HNO3

ChoMg vào hỗn hợp :

- Nếu Mg tan , xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí , chứng tỏ có HNO3

Phương trình hóa học:

3Mg + 8HNO3→ 3Mg[NO3]2+ 2NO + 4H2O

2NO + O2→ 2NO2

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về tính chấthóa học Axit nhé!

1. Axit là gì?

Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.

Ngoài ra, còn một cách định nghĩa axit là gì khác như sau “ axit là các phân tử hay ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận các cặp electron không chia từ bazo”.

2. Có những loại axit nào? Phân loại axit

Axit được phân loại dự vào một số tiêu chí như sau:

2.1. Dựa vào tính chất hóa học của axit

Axit mạnh: Axit clohydric HCl, axit sulfuric H2SO4, axit nitric HNO3,…

Axit yếu: Hydro sunfua H2S, axit cacbonic H2CO3,…

2.2. Dựa vào nguyên tử oxy

Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF…

Axit có oxi:H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…

2.3. Phân loại khác

Axit vô cơ: HCl, H2SO4, HNO3,…

Axit hữu cơ – RCOOH: CH3COOH, HCOOH,…

Giới thiệu tổng quan về axit

3. Cách xác định độ mạnh, yếu của axit

+ Dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit đó. Nếu H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại.

+ Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu

HClO4> HClO3> HClO2> HClO

+ Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu.

HClO4> H2SO4> H3PO4

Với axit của nguyên tố cùng nhóm A

+ Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4< HbrO4< HClO4

+ Axit không có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF

Với axit hữu cơ RCOOH

+ Nếu R đẩy electron [gốc R no] thì tính axit giảm

HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH.

+ Nếu R hút e [gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…], tính axit sẽ mạnh

4. Những tính chất của axit

4.1 Tính chất vật lý của axit

+ Tan trong nước, có vị chua.

+ Khi tiếp xúc với axit mạnh, có cảm giác đau nhói.

+ Là chất điện li nên có thể dẫn điện.

4.2 Tính chất hóa học của axit

Làm đổi màu chất chỉ thị [quỳ tím, giấy chỉ thị pH, dung dịch phenol phtalein].

Axit làm đổi màu quỳ tím

Tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng hydro. Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2[H2SO4] hoặc nito dioxit NO2[HNO3]

HCl + Fe -> FeCl2 + H2

2Fe + 6H2SO4-> Fe2[SO4]3 + 6H2O + 3SO2

Tác dụng với bazo tạo thành muối và nước

Cu[OH]2+ H2SO4-> CuSO4 + 2H2O

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối + nước

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2

FeO + H2SO4[loãng] → FeSO4 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới

4.3 Điều kiện xảy ra phản ứng

+ Muối phản ứng là muối tan.

+ Muối mới không tan trong axit mới.

+ Sản phẩm có chứa một chất kết tủa hoặc bay hơi.

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4[r] + 2HCl

K2CO3+ 2HCl → 2KCl + H2O + CO2[axit cacbonic phân hủy ra nước và khí cacbonic]

5. Một số ứng dụng quan trọng của axit trong cuộc sống

+ Loại bỏ gỉ sắt cũng như những sự ăn mòn khác từ kim loại.

+ Axit sulfuric được dùng làm chất điện phân trong pin xe hơi.

Ứng dụng của axit sulfuric

+ Axit mạnh được dùng nhiều trong công nghiệp chế biến khoáng sản,công nghiệp hóa chất.

+ Trong khai thác dầu, Axit clohydric được sử dụng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá hay còn gọi là “rửa giếng”, từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn.

+ Hòa tan vàng và bạch kim bằng cách trộn axit HCl và HNO3đặc với tỷ lệ 3:1.

+ Dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản đồ uống, thực phẩm.

+ Axit nitric tác dụng với ammoniac để tạo ra phân bón amoni nitrat, một phân bón.

+ Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn, để tạo ra este.

Ứng dụng của axit cacbonicMột số ứng dụng của axit axetic

Trong y học

+ Axit acetylsalicylic [Aspirin] được sử dụng như một thuốc giảm đau và làm giảm cơn sốt.

+ Axit boric dùnglàm chất khử trùng các vết bỏng hoặc vết cắt nhỏ. Khi pha loãng sẽ được dung dịch rửa mắt. Đồng thời, nó cũng là chất chống vi khuẩn được sử dụng để điều trị bệnh mụn trứng cá, bệnh phồng chân ở vận động viên và làm chất bảo quản chai mẫu nước tiểu trong các thí nghiệm.

+ Axit clohydric có trong dạ dày giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn.

+ Amino axit được dùng để tổng hợp các protein cần thiết cho sự phát triển của sinh vật và sửa chữa các mô cơ thể.

+ Các axit nucleic rất cần thiết cho việc sản xuất ADN, ARN và chuyển các đặc tính sang con lai qua gen.

+ Axit cacbonic cần thiết để duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.

Video liên quan

Chủ Đề