Cách nhân chéo chia ngang trong hóa học năm 2024

thu được kết tủa, tách kết tủa đem sấy khô ngồi khơng khí thì nhận thấy khối lượng tăng thêm 1,02 gam. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng bột Fe đã dùng. ĐS: 6,72gam Bài 6: Thực hiện hai thí nghiệm: 1 Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO 3 1M thốt ra V 1 lít NO. 2 Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO 3 1M và H 2 SO 4 0,5 M thốt ra V 2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V 1 và V 2 là cho Cu = 64

  1. V 2 \= V 1 . B. V 2 \= 2V 1 . C. V 2 \= 2,5V 1 . D. V 2 \= 1,5V 1 . Bài 7: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3 COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH có xúc tác H 2 SO 4 đặc thu được m gam hỗn hợp este hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80. Giá trị của m là
  2. 6,48. B. 10,12.
  3. 8,1. D. 16,2. Bài 8: Đun 9,2 gam glixerin và 9 gam CH 3 COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E 3 chứcchỉ chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60. m có giá trị A. 8,76
  4. 9,64 C. 7,54
  5. 6,54 Bài 9: Trên hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng có đặt hai cốc, mỗi cốc chứa 400 gam dung dịch H 2 SO 4 10. Bỏ vào cốc thứ nhất 20 gam bột Fe, vào cốc thứ hai 20 gam bột Zn. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết quả:
  6. Hai đĩa cân vẫn ở vị trí cân bằng. B. Cân bị lệch về đĩa cân đựng cốc thứ nhất.
  7. Cân bị lệch về đĩa cân đựng cốc thứ nhất. D. Khơng xác định được. Bài 10: Hồ tan 5,4 gam một kim loại M có hố trị III khơng đổi trong dung dịch HNO 3 lấy dư. Sau phản ứng sinh ra 1,344 lít khí N 2 O đktc là sản phẩm khử duy nhất. Xác định M? ĐS: M=27 Al Bài 11: Cho 16 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 500ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Thể tích khí H 2 đktc thốt ra là A. 2,24 lít
  8. 4,48 lít C. 5,60 lít
  9. 0,672 lít

3. Kĩ năng vận dụng quy tắc tam suất thuận nhân chéo chia ngang

- Áp dụng cho hai lượng chất A, B trong cùng một phương trình phản ứng - Giữa hai đại lượng phải tương đồng với nhau. n, m, hay V - Nên chọn số mol để tính tốn nhanh, gọn, chính xác. - Trong một phương trình phản ứng, hai trạng thái khác nhau khí, lỏng hoặc các khí khơng cùng điều kiện thì khơng dùng tỉ lệ thể tích được mà phải sử dụng tỉ lệ số mol để tính. Áp dụng Bài 1: Cho 2,8 gam bột Fe cháy trong khí clo dư . Phản ứng xảy ra hồn tồn. Dựa vào quy tắc tam suất thuận hãy tính: a Số mol khí clo tham gia phản ứng b Khối lượng muối clorua tạo thành. c Thể tích khí clo tham gia phản ứng ở đktc. Trang 19 Bài 2: Cho 13,44 lít khí clo ở đktc đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 o

  1. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là cho Cl = 35,5; K = 39 A. 0,24M.
  2. 0,48M. C. 0,4M.
  3. 1,2M. Bài 3: X là một ancol rượu no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO 2 . Công thức của X là cho C = 12, O = 16 A. C 2 H 4 OH 2 . B. C 3 H 7 OH. C. C 3 H 5 OH 3 . D. C 3 H 6 OH 2 . Bài 4: Giả sử một chất béo có công thức CH 2 CH O C C 15 H 31 O CH 2 O C C 17 H 35 O O C O C 17 H 33 . Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn A.19,37 kg chất béo
  4. 21,5 kg C. 25,8 kg
  5. Kq khác Bài 5: Glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vất hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 2,3 g Glixerin . Hãy cho biết khối lượng NaOH cần dùng khi hiệu suất phản ứng là 50
  6. 3 g B. 6 g C . 12 g
  7. 4,6 g

4. Kĩ năng biện luận theo bảng giá trị chạy nghiệm

Thường dùng trong trường hợp có ẩn ngun và khi số phương trình ít hơn số ẩn. Thường gặp trong dạng toán biện luận để tìm cơng thức phân tử. Ghi chú: Điều kiện hố trị CTTQ: C x H y O z N t X u , ta có:    + + + + = chan u t y u - t 2 2x y Áp dụng Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có cơng thức dạng C 3 H 8 n O z . Biện luận tìm CTPT của A biết M A \= 76. ĐS: C 3 H 8 O 2 Bài 2: Xác định CTPT và CTCT của hiđrocacbon A mạch hở biết rằng khối lượng V lít khí A bằng 2 lần khối lượng V lít khí N 2 2 thể tích này được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất ĐS: C 4 H 8 Bài 3: Cho 16 gam Fe x O y tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối khan. Tính C M của dung dịch HCl. ĐS: 5M Bài 4: Cho 8,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 lỗng dư thu được 3,36 lít khí H 2 đktc. Kim loại M là A. Mg

  1. Zn C. Fe
  2. Al Bài 5: Lấy cùng khối lượng kim loại R cho tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng và với H 2 SO 4 loãng, thấy số mol SO 2 gấp 1,5 lần số mol H 2 . Vậy kim loại R có thể là A. Na
  3. Al C. Mg
  4. Cr Bài 6: Một chất hữu cơ A chứa 38,71 cacbon về khối lượng. Khi đốt cháy A tạo ra CO 2 và H 2
  5. Khi cho 0,01mol chất A tác dụng với natri thu được 0,224 lít H 2 đktc. CTPT của A là
  6. C 2 H 4 OH 2
  7. C 6 H 5 OH C. C 2 H 5 OH D. C 4 H 8 OH 2

5. Kĩ năng vận dụng định luật bảo toàn khối lượng