Cách nhập hóa đơn mua hàng trên fast năm 2024

Khai báo các thông tin chung: mã nhà cung cấp, tài khoản có, số hóa đơn, ngày hóa đơn, ngày hạch toán, loại tiền tệ, trạng thái,…

  • * Số chứng từ: nhập vào hoặc chọn từ mã quyển đã khai báo số chứng từ quản lý nội bộ [ví dụ: số phiếu nhập kho,…]. Xem thêm hướng dẫn Danh mục quyển chứng từ.
    • Số hóa đơn; Ký hiệu; Ngày hóa đơn: nhập vào thông tin hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp hoặc thông tin tờ khai hải quan [nếu có].
    • Tỷ giá: nhập vào tỷ giá giao dịch để ghi nhận tiền hàng, công nợ theo quy định.
    • Tỷ giá hq: nhập vào tỷ giá hải quan để tính thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng,… theo quy định.
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã hàng, mã kho, số lượng, giá, tiền, giá tính thuế, tiền tính thuế, mã thuế nhập khẩu,…

  • * Tiền tính thuế nhập khẩu ngoại tệ/ Tiền tính thuế nhập khẩu [VND]: tự nhập vào giá trị tiền hàng dùng để tính thuế nhập khẩu theo qui định [bao gồm cả các chi phí vận chuyển, bảo hiểm] hoặc để chương trình tự động tính bằng cách nhập các chi phí tham gia tính thuế nhập khẩu vào thẻ Chi phí và nhấn Phân bổ.
    • Mã thuế nhập khẩu, mã thuế GTGT: được ngầm định theo vật tư, khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư và được phép sửa lại.
    • Thuế nhập khẩu: được ngầm định = Tiền tính thuế nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu.
    • Thuế tiêu thụ đặc biệt: được ngầm định \= [Tiền tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu] x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
    • Thuế giá trị gia tăng: được ngầm định \= [Tiền tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt] x Thuế suất thuế GTGT.
    • Lưu ý: ngoài việc tự động tính theo các công thức trên, người dùng cũng có thể tự nhập trực tiếp số tiền thuế tự tính được vào các trường trên.
  • Khai báo thẻ Chi phí [trường hợp chi phí cùng nhà cung cấp với hàng mua]: mã chi phí, tiền,…

  • * Mã chi phí: được khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng và tự động phân bổ cho các mặt hàng theo các tiêu thức sau [khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng]:
    • 1. Số lượng: hệ số phân bổ được tính theo số lượng mua của từng mặt hàng.
    • 2. Giá trị: hệ số phân bổ được tính theo giá trị mua của từng mặt hàng.
    • 3. Thể tích: hệ số phân bổ được tính = Thể tích đơn vị x Số lượng mua. Thể tích đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
    • 4. Khối lượng: hệ số phân bổ được tính = Khối lượng đơn vị x Số lượng mua. Khối lượng đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
    • Không hạch toán: được ngầm định từ Danh mục chi phí mua hàng và không được phép sửa.
    • Hạch toán chi phí vào giá vốn hàng nhập mua: trường hợp chi phí phát sinh cùng nhà cung cấp và mã chi phí không tích chọn Không hạch toán trong Danh mục chi phí mua hàng thì khi nhấn nút Phân bổ, chương trình sẽ tự động hạch toán chi phí vào giá vốn hàng nhập mua.

Nợ TK 152, 156, 611 Chi phí mua hàng

Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ

Có TK 111, 112, 331 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Phải trả cho người bán

  • * Với mã chi phí có tích chọn Không hạch toán trong Danh mục chi phí mua hàng, chương trình sẽ không hạch toán chi phí này vào giá vốn hàng nhập mua. Thông thường các chi phí không hạch toán là các chi phí bảo hiểm, chi phí vận chuyển nhập vào chỉ để mục đích xác định Tiền tính thuế nhập khẩu ngoại tệ cho các mặt hàng ở thẻ Chi tiết.
    • Nút Phân bổ:
    • Phân bổ các chi phí phát sinh trong nước cùng mã nhà cung cấp với hàng hóa, vật tư mua [nếu có] để ghi nhận tăng giá vốn hàng nhập mua.
    • Phân bổ các chi phí bảo hiểm, vận chuyển từ nước ngoài có tham gia tính thuế nhập khẩu nhưng không ghi nhận tăng giá vốn hàng nhập mua tại chứng từ này vì khác mã nhà cung cấp, việc phân bổ này chỉ nhằm mục đích xác định Tiền tính thuế nhập khẩu ngoại tệ cho các mặt hàng ở thẻ Chi tiết. Xem thêm chức năng Chi phí mua mua hàng [dùng để ghi nhận tăng giá vốn hàng nhập mua cho các loại chi phí này].
  • Khai báo thẻ Thuế: phục vụ cho việc lên Bảng kê thuế GTGT đầu vào.

  • * Mẫu báo cáo: chọn loại 3 – Hóa đơn giá trị gia tăng.
    • Mã tính chất: chọn phân loại tính chất thuế được khấu trừ theo qui định

1 – Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.

2 – Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.

3 – Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế.

  • * Số hóa đơn, Ký hiệu, Ngày hóa đơn: được ngầm định từ Thông tin chung sang và cho phép sửa lại. Đối với hàng nhập khẩu, có thể nhập vào thông tin số tờ khai, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan để lên bảng kê thuế.
    • Các thông tin khác. Khai báo thẻ Chứng từ gốc [nếu có]: số chứng từ kèm theo, thông tin chi tiết số chứng từ gốc [dùng cho mẫu in Phiếu nhập kho].

Chủ Đề