Cách test máy thở Dräger

Thông số nổi bật máy gây mê kèm thở Fabius Plus

- Có thể gây mê dòng thấp [Low flow] hoặc dòng tối thiểu [Minimal flow]

- Có thể sử dụng cùng lúc 02 bình bốc hơi

- Hiển thị lưu lượng khí sạch bằng điện tử trên cả mặt máy và màn hình của máy thở người lớn

- Tích hợp cột đo lưu lượng khí sạch tổng cộng

- Máy thở theo công nghệ Piston điều khiển bằng điện, không tiêu thụ khí nén hay ôxy để vận hành máy thở, giảm thiểu chi phí khí sạch

- Máy thở trẻ em với mode thở: [Tiêu chuẩn]: Manual, Spont, VCV; [Chọn thêm]: PCV, PS, SIMV/PS

- Màn hình hiển thị TFT màu 6,5”

- Tích hợp van an toàn đảm bảo nồng độ O2 tối thiểu là 23% trong hỗn hợp O2/N2O. Tự động ngắt khí N2O khi van khí sạch O2 bị đóng hoặc lưu lượng O2 thấp

- Ắc quy dự phòng sử dụng tối đa trong 120 phút

Cung cấp bao gồm

- Máy chính: 1 máy

- Dây dẫn khí O2, khí nén : 1 chiếc/mỗi loại

- Máy giúp thở đồng bộ với máy mê :1 máy

- Cụm điều chỉnh lưu lượng cho khí O2 và  khí nén : 1 bộ

- Hệ thống hấp thụ CO2 với bình vôi sôđa dung tích ³ 1.5 lít : 1 bộ

- Bình bốc hơi và  phụ kiện để nạp thuốc : 2 bình

- Bộ dây  thở cho người lớn sử dụng nhiều lần: 1 bộ

- Bộ dây thở cho trẻ em sử dụng nhiều lần : 1 bộ

- Mặt nạ gây mê cho người lớn sử dụng nhiều lần : 1 chiếc

- Mặt nạ gây mê cho trẻ em sử dụng nhiều lần : 1 : chiếc

- Bóng bóp cho người lớn loại sử dụng nhiều lần : 1 chiếc

- Bóng bóp cho trẻ em loại sử dụng nhiều lần : 1 chiếc

- Cảm biến ôxy : 1 chiếc

- Cảm biến lưu lượng dùng nhiều lần [05 chiếc/hộp] : 1 hộp

- Dây dẫn khí thải mê dài ³ 5m : 1 bộ

- Hệ thống xe đẩy 4 bánh, có phanh hãm, đồng bộ : 1 bộ

- Can vôi sôđa ³ 5 lít : 1 can

- Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng : 1 Bộ

Hỏi : Có ai gặp lỗi này không, xin hãy chia sẻ kinh nghiệm của bạn ạ ?

Lỗi như sau : the gas section read Err, no gas pressures rate [ Phần đọc khí bị lỗi Err, không có áp suất khí]. Chính xác là lỗi : the error is on the pressure rate meter [tức lỗi là trên đồng hồ đo áp suất của máy thở drager].


Trả lời : 

Trường hợp 1. xin vui lòng check gas inlet.  Nếu check cảm biến áp lực ok thì các bản đồ điện và khối [ electrical and block diagrams ] có tốt và đang có sẵn không?


Trường hợp 2 : Kiểm tra kết nối khí và áp suất của máy thở phải nằm trong khoảng từ 4 đến 6 psi ?

Thường thì khi lỗi này xảy ra có một vết nứt hoặc cắt trong vòi xung quanh con dấu kết nối. Không khí bị rò rỉ vào hệ thống từ bên ngoài dẫn đến ảnh hưởng đến ống chân không

Trường hợp 3: Thực hiện tất cả các hiệu chỉnh theo trình tự dòng chảy, áp suất, bơm, peep và rò rỉ [flow , pressure, pump , peep and leak and problem ] và vấn đề tương tự như kiểm tra pin 3v Gắn trên tấm pcb dùng để điều khiển .Và nếu không pcb chính bị lỗi..hoặc bạn có thể cài đặt phần mềm mới nhất có thể nhé .

Nếu bạn vẫn gặp sự cố – vui lòng thực hiện hiệu chỉnh dòng chảy trong chế độ dịch vụ như đã nói nhưng hãy tháo tất cả các ống ra khỏi tường [O2, N2o và AIR] và cũng đóng các xi lanh để có thể tìm kiếm các rò rỉ nhỏ.


Trường hợp 4: Bạn phải vào chế độ dịch vụ và thử hiệu chỉnh cho dòng khí tự do [the service mode and try to do calibration for the free gas flow]  thì nó sẽ hoạt động

Tham khảo các máy thở sau :

  • Theo dõi xu hướng huy động phế nang qua từng nhịp thở [như PEEP, EIP, VT, Cdyn]
  • Các công cụ hỗ trợ huy động phế nang [như lnspiration Hold, QuickSet, PressureLink]
  • PC-APRV với AutoRelease
  • Theo dõi thể tích CO2[VCO2, VTCO2, Pha dốc 3, Vds/VTe]
  • Tham số cai thở máy [e.g. RSBi, P0.1, NIF]

2. Dräger Savina® 300

  • Savina 300 được tích hợp nguyên lý hô hấp mở, giúp bệnh nhân thở một cách thoải mái vào bất kỳ lúc nào trong suốt chu kỳ và ở bất kỳ mức áp suất nào. Qua đó khuyến khích bệnh nhân thở một cách tự nhiên, nâng cao mức độ thoải mái cho bệnh nhân và giảm thiểu số lần cai máy thở.
  • Chức năng thở hoàn toàn không xâm lấn [Non-Invasive Ventilation – NIV] giúp giảm thiểu tỷ lệ nhiễm trùng và tỷ lệ phải đặt ống nội khí quản, và cũng là một phần tích hợp trong nguyên lý thiết kế của Savina 300.
  • Thời gian phản ứng nhanh và lưu lượng dòng cao của hệ thống thở chạy bằng tuabin của Savina 300 tạo thuận lợi cho việc thở điều áp.

Cuối cùng ,mời các bạn xem qua cấu trúc tổng quát của máy thở để dễ dàng hơn trong việc vận hành và sửa chữa :

sơ đồ cấu tạo chính của máy thở

Điện xoay chiều: 220V • Pin sạt: Tự sạt khi cắm điện nguồn AC – Chỉ cung cấp điện cho bộ phận điện tử . – Không cung cấp điện cho air compressor – Hoạt động chỉ từ 30 phút – 1 giờ – Pin chai nếu không được sạt trong thời gian dài – Sạt 24 giờ/mỗi tuần nếu không sử dụng

• Nên có bộ phận trữ điện [UPS]

Nguồn cung cấp khí của máy thở như sau :

Khí nén: – air compressor

– khí nén trung tâm

máy nén khí dùng cho máy thở

• Oxy: – Oxy bình – Oxy trung tâm – Oxy lỏng• Hệ thống điều áp

– Phải có regulator [50 psi] ở cả 2 hệ thống

Nhu cầu cung cấp khí như sau :

Máy thở chỉ cần nguồn khí oxy không cần air: – Puritan-Bennett 760, Drager Savina – Bird VSO2, Viasys Vela ⇒ ít mode cao cấp, phù hợp BV huyện [thiếu air] • Máy thở hiện đại: cần cả 2 nguồn khí – Maquet: Servo i, s – Drager Evita 2, 4, XL – Puritan-Bennett 840

– Newport e360

-Oxygen sensor [O2 cell]

hệ thống khí trung tâm
  • Áp suất nguồn khí không cân bằng
    → FiO2 đạt không chuẩn như FiO2 cài đặt
  • O2 sensor đo nồng độ oxy sau khi trộn → khi ngoài mức giới hạn: tạo báo động nồng độ O2 – Loại cũ: mau hết hóa chất + tốn tiền – Loại mới: 2 năm

    – Loại O2 sensor siêu âm: không cần thay thế

Loại đầy đủ: gồm 2 nhánh hít vào + thở ra – Bộ phận làm ẩm và ấm nằm trên nhánh hít vào

– Van hít vào và thở ra nằm trên máy thở

van thở ra của máy thở dạng hình nấm

• Loại 1 nhánh: chỉ có 1 nhánh hít vào – Van thở ra là van hình nấm nằm ở cuối nhánh hít vào, gần đầu nối vào BN – Cần 1 dây nối từ máy thở đến van để điều khiển: bơm phồng [van đóng] – làm xẹp [van mở].

– Không đo được VT thở ra hoặc không chính xác.

dây ống của máy thở

Bộ dây PVC dùng 1 lần [disposable]

Thể tích bộ dây givn nở ra ở thì hít vào, làm mất thể uch cung cấp cho BN [thất thoát thầm lặng] • Phụ thuộc: – Tổng thể tích bộ dây và bình ấm ẩm • Kích cỡ và chiều dài dây máy thở: Adult > Pediatric > Neonatal

• Nồi làm ẩm lớn hay nhỏ – Độ đàn hồi của bộ dây [PVC > Hytren > silicon]

Loại làm ẩm và ấm dùng cho máy thở :

• Làm ẩm và ấm chủ động: Bình làm ẩm và ấm bằng nhiệt [heated humidifier] – Điều chỉnh tay: Fisher Paykel MR 410 & 810 – Tự động: Fisher Paykel MR 730, MR 850

– Hiện tại có nhiều loại của các công ty khác

Hệ thống dây cho bình MR 410

• Làm ẩm và ấm thụ động: bằng HME
– HME [heat & moisture exchanger]

hệ thống ống dẫn máy thở

Phân tích hệ thống máy thở

Cách đo và bù thể tích khí nén áp dụng cho máy thở :

Áp dụng cho máy không tự bù thể tích nén • Cách đo VT nén = thể tích nén – Bịt đầu chữ Y, nhìn thể tích hít vào VT ở áp lực Pmax ⇒ hệ số Circuit compliance = VT/Pmax [ml/cmH2O] – Cài máy thở cho BN với áp lực hít vào [driving pressure] là PI = PIP – PEEP – Thể tích nén VT nén = Ccircuit x PI

–VT cài = VT mong muốn + VT nén

HME

• Chỉ định: – Giúp thở ngắn hạn: hậu phẫu,tai nạn, ngộ độc [< 24h] – Chú ý thể tích khoảng chết của HME [

Chủ Đề