I-
Một số điểm cần nhớ để thuận tiện trong quá trình giải
- t = T => S = 4A
- t = T/2 => S = 2A
- t = T/4 => S = A
II- Dạng bài tính quãng đường trong giao động điều hòa
Dạng 1: Bài toán xác định quãng đường đi được trong khoảng thời gian ∆t
Bước 1: Tính ∆φ; ∆φ = ω. ∆t
Bước 2: Xoay thêm góc ∆φ kể từ vị trí t = 0 [s]
Bước 3: Tính quãng ñường bằng cách lấy hình chiếu trên trục cos
Dạng 2: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
Bước 1: Tìm ∆t [ ∆t = t2 – t1 ]
Bước 2: ∆t / T
ð ∆t = n.T + t3 => t2 = t1 + n.T + t3
Bước 3: Tìm S3; S3 là quãng đường ứng với thời gian t3 kể từ t1
Bước 4: Tìm quãng đường. S = n.4A + S3
III- Ví dụ minh họa
Câu 1: Một vật giao động điều hòa theo phương trình:
x = 1,25cos[2πt - π/12] [cm] [t đo bằng giây]. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t = 2,5s kể từ lúc bắt đầu dao động là:
A. 7,9 cm | B. 22,5 cm | C. 7,5 cm | D. 12,5 cm |
Hưỡng dẫn
T = 2π / ω = 1
Theo đề có: t = 2,5 = T + T + $\frac{T}{2}$
ð S = 4A + 4A + 2A = 12,5
Câu 2: Cho dao động x = 6cos[5πt – π/4] cm]. Tìm quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = $\frac{7}{60}$s đến t2 = 6,73 s ?
A. 384 cm | B. 397 cm | C. 384,5 cm | D. 397,5 cm |
Hướng dẫn
T = 2π / ω = 0,4
∆t / T = 248/15 => ∆t = 16T + $\frac{8}{15}$T
Trong t3 = $\frac{8}{15}$T :
Thay t1 vào x => x1 = 3
ð S3 = 3 + 6 + [6 – 1,875] = 13,15
ð S = 16.4.6 + 13,15 = 397,5
IV- Bài tập tự luyện
Câu 1: Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Quãng đường đi được trong nT là?
A. nA | B. 2nA | C. 3nA | D. 4nA |
Hướng dẫn:
Ta có : t = T => s = 4A
Vậy t = nT => s = n4A
Câu 2: Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kỳ T, ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là?
Hướng dẫn:
Vật ở vị trí biên
Ta có: t = T/4 => s = A
Câu 3: Một vật giao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sau T/8 vật đi được quãng đường A/2 | B. Sau T/4 vật đi được quãng đường A |
C. Sau T/2 vật đi được quãng đường 2A | D. Sau T vật đi được quãng đường 4A |
Hướng dẫn:
Vật ở vị trí biên
Ta có: t = T => s = 4A
t = T/2 => s = 2A
t = T/4 => s = A
t = T/8 => s = A - $\frac{\sqrt{2}}{2}$A
Câu 4: Một vật giao động điều hòa với phương trình x = 4cos[2πt + π/3] cm. Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 3s.
A. 48cm | B. 15cm | C. 56 cm | D. 32cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 1
Theo đề ta có t = 3 = 3T
ð S = 3.4A = 48 [cm]
Câu 5: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox [ O là vị trí cân bằng ] có phương trình dao động x = 7cos[2πt - π/3] cm [t tính bằng s]. Tính quãng đường mà vật đi được trong thời gian 5,5s.
A. 93 cm | B. 105 cm | C. 154 cm | D. 140 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 1
Theo đề ta có: t = 5 = 5T + $\frac{1}{2}$T$$
ð S = 5.4A + 2A = 154 cm
Câu 6: Một vật giao động điều hòa theo phương trình x = 6cos[4πt + π/3] cm. Tính quãng đường vật đi được sau t = 1[s] kể từ thời điểm ban đầu.
A. 24 cm | B. 60 cm | C. 64 cm | D. 48 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 0,5
Theo đề ta có: t = 1 = 2T
ð s = 2.4A = 48 cm
Câu 7: Li độ của một vật giao động điều hòa có biểu thức x = 8cos[2πt – π] cm. Độ dài quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ∆t = 8/3 [s] tính từ thời điểm ban đầu là:
A. 84 | B. 82 | C. 80 | D. $$80 + $2\sqrt{3}$ |
Hướng dẫn:
t0 = 0 => x0 = -8
T = 2π / ω = 1
Theo đề ta có t = 8/3 = 2T + $\frac{1}{2}$T + $\frac{1}{6}$T
ð S = 2.4A + 2A + $\frac{A}{2}$ = 64 + 16 + 4 = 84
Câu 8: Một vật giao động điều hòa với phương trình x = Acos[ω t + π/3] cm. Biết quãng đường vật đi được trong thời gian 1s là 2A và trong $\frac{2}{3}$s đầu tiên là 9cm. Tính giá trị của A và ω ?
A. 9 cm và π rad/s | B. 12 cm và 2 π rad/s |
C. 6 cm và π rad/s | D. 12 cm và π rad/s |
Hướng dẫn:
Tại t0 = 0 => x0 = A/2
Theo đề ta có: s = 2A => t = $\frac{T}{2}$ = 1 => T = 2
Mà T = 2π / ω = 2 => ω = π
Theo đề ta có : t = $\frac{2}{3}$ = $\frac{T}{4}$ + $\frac{T}{12}$
ð S = A + $\frac{A}{2}$= 9 => A =6
Câu 9: Một vật giao động điều hòa với phương trình x = 5cos[4πt + π/3] cm. Xác định quãng đường vật đi được sau t = $\frac{7T}{12}$ [s] kể từ thời điểm ban đầu?
A. 12 cm | B. 10 cm | C. 20 cm | D. 12,5 cm |
Hướng dẫn:
t0 = 0 => x0 = $\frac{5}{2}$
Theo đề ta có : t = $\frac{7T}{12}$ = $\frac{T}{2}$ + $\frac{T}{12}$
ð S = 2A + $\frac{A}{2}$= 10 + 2,5 = 12,5 cm
Câu 10: Một vật giao động điều hòa với phương trình x = Acos[6πt + π/3] cm. Sau khoảng thời gian ∆t = $\frac{7T}{12}$vật đi được quãng được s = 10 cm. Tìm biên độ giao động của vật?
A. 5 cm | B. 4 cm | C. 3 cm | D. 6 cm |
Hướng dẫn:
t0 = 0 => x0 = $\frac{A}{2}$
Theo đề ta có : t = $\frac{7T}{12}$ = $\frac{T}{2}$ + $\frac{T}{12}$
ð S = 2A + $\frac{A}{2}$= 10 => A = 4
Câu 11: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 20cos[πt - 3π/4] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5s đến t2 =6s là:
A. 211,7 cm | B. 201,2 cm | C. 101,2 cm | D. 202,2 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 2
∆t / T = 2,75 => ∆t = 2T + 0,75TTrong t3 = 0,75T = 0,5T + $\frac{T}{8}$ + $\frac{T}{8}$
Thay t1 = 0,5 vào x => x1 = $10\sqrt{2}$
S3 = [20 - $10\sqrt{2}$] + 2A + [20 - $10\sqrt{2}$] = 51,7 => S = 2.4A +51,7 = 211,7
Câu 12: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cos[2πt - 2π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1s đến t2 = 29/6s là:
A. 124 cm | B. 200 cm | C. 152 cm | D. 100 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 1
∆t / T = $\frac{23}{6}$$\frac{23}{6}$ => ∆t = 3T + $\frac{T}{2}$ + $\frac{T}{3}$
Trong t3 = $\frac{T}{3}$ = $\frac{T}{12}$ + $\frac{T}{4}$
Thay t1 = 1 vào x => x1 = -4
ð S3 = A + 0,5A = 12 cm
ð S = 3.4A + 2A +12 = 124
Câu 13: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos[8πt + π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0 đến t2 = 1,5s là:
A. 20 cm | B. 135 cm | C. 15 cm | D. 120 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = ¼
∆t / T = 6 => ∆t = 6T
ð S = 4.6A = 120 cm.
Câu 14: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos[4πt + π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1,5 đến t2 = 3s là:
A. 38,42 cm | B. 39,99 cm | C. 39,8 cm | D. Đáp án khác |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 0,5
∆t / T = 3 => ∆t = 3T
ð S = 3.4A = 72 cm.
Câu 15: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 3cos[4πt - π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0 đến t2 = 2/3s là:
A. 15 cm | B. 13,5 cm | C. 21 cm | D. 16,5 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 0,5
∆t / T = $\frac{4}{3}$ => ∆t = T + $\frac{T}{3}$
Trong t3 = $\frac{T}{3}$ = $\frac{T}{6}$ + $\frac{T}{6}$
Thay t1 = 0 vào x => x1 = 1,5
ð S3 = 1,5 + 1,5 = 3
ð S = 4A + 3 = 15
Câu 16: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos[πt + 2π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2 đến t2 = 19/3s là:
A. 42,5 cm | B. 35 cm | C. 22,5 cm | D. 45 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 2
∆t / T = $\frac{13}{6}$ => ∆t = 2T + $\frac{T}{6}$
Trong t3 = $\frac{T}{6}$
Thay t1 = 2 vào x => x1 = -2,5
ð S3 = 2,5
ð S = 2.4A + 2,5 = 42,5
Câu 17: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos[πt + 2π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2 đến t2 = 17/3s là:
A. 25 cm | B. 35 cm | C. 30 cm | D. 45 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 2
∆t / T = $\frac{11}{6}$ => ∆t = T + $\frac{T}{2}$ + $\frac{T}{3}$
Trong t3 = $\frac{T}{3}$ = $\frac{T}{6}$ + $\frac{T}{6}$
Thay t1 = 2 vào x => x1 = -2,5
ð S3 = 2,5 + 2,5 = 5
ð S = 4A + 2A + 5 = 35
Câu 18: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos[πt + 2π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2 đến t2 = 29/6s là:
A. 25 cm | B. 35 cm | C. 27,5 cm | D. 45 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 2
∆t / T = $\frac{17}{12}$ => ∆t = T + $\frac{5T}{12}$
Trong t3 = $\frac{5T}{12}$ = $\frac{T}{6}$+ $\frac{T}{4}$
Thay t1 = 2 vào x => x1 = -2,5
ð S3 = 2,5 + 2,5 + 2,5 = 7,5
ð S = 4A + 7,5 = 27,5
Câu 19: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos[πt - π/2] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2 đến t2 = 4,25s là:
A. 16 + $\sqrt{2}$cm | B. 18 cm | C. 16 + $2\sqrt{2}$ cm | D. 16 + $2\sqrt{3}$ cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 2
∆t / T = $\frac{9}{8}$ => ∆t = T + $\frac{T}{8}$
Trong t3 = $\frac{T}{8}$
Thay t1 = 2 vào x => x1 = 0
ð S3 = $2\sqrt{2}$
ð S = 4A + $2\sqrt{2}$ = 16 + $2\sqrt{2}$
Câu 20: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 10cos[2πt + π/3] cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0s đến t2 = 13/12 s là:
A. 15 cm | B. 40 cm | C. 45 cm | D. 20 cm |
Hướng dẫn:
T = 2π / ω = 1
∆t / T = $\frac{13}{12}$ => ∆t = T + $\frac{T}{12}$
Trong t3 = $\frac{T}{12}$
Thay t1 = vào x => x1 = 5
ð S3 = 5
ð S = 4A + 5 = 45