Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung

  • Tiếng Anh giao tiếp
  • Ôn thi ĐH, B1- B2
  • Ôn thi chuyên Anh - Ams

Các con đang học Ôn thi chuyên Anh và các con đang học các lớp Tiếng Anh cấp 1 -2 -3 tại lớp cô Đào Hạnh click xem mục này hoặc cập nhật Facebook Ôn thi chuyên Anh Ams & Chuyên ngữ - Cô Đào Hạnh để trau dồi thêm kiến thức mới mỗi tuần nhé, chúc các con ngày một giỏi giang, thi đỗ chuyên Anh

love you all, cô giáo Đào Hạnh

Bản quyền © 2013 thuộc về Lớp tiếng Trung chuyên học bằng chữ latin cô Đào Hạnh - Khâm thiên

Địa chỉ: Số nhà 221 - Ngõ Chợ Khâm Thiên - Quận Đống Đa- Hà Nội

Điện thoại: 0978.020.636

E-mail:

Bạn đang lưỡng lự chọn một ngoại ngữ phù hợp để học trong thời đại mới? Bạn suy nghĩ có nên học tiếng Trung hay không? Lợi ích của việc học tiếng Trung là gì? Hiện nay, tiếng Trung đang có nhu cầu về nguồn nhân lực khá cao với mức lương vô vùng hấp dẫn. Vì vậy theo học tiếng Trung bạn sẽ không phải lo thất nghiệp. Nhiêu đó thôi chúng ta đã có hứng thú với việc học tiếng Trung đúng không nào. Hãy cùng trung tâm ngoại ngữ Phước Quang xem qua một số lợi ích của việc học tiếng Trung nhé!

Trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay, ngôn ngữ trở thành thứ công cụ bắt buộc phải có đối với bất kỳ ai muốn có cơ hội việc làm tốt. Trong quan niệm của nhiều người, sự lựa chọn hàng đầu khi học ngôn ngữ là tiếng Anh, bở đây là thứ tiếng được sử dụng như ngôn ngữ thứ 2 và là môn ngoại ngữ bắt buộc của nhiều quốc gia. Tuy nhiên, trên thực tế tiếng Anh không phải là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Theo điều tra gần đây thì ngôn ngữ thông dụng nhất toàn cầu hiện nay là tiếng Trung. Với dân số hơn 1 tỷ người chưa kể cộng đồng người Hoa khổng lồ ở nước ngoài, tiếng Trung đã vượt mặt tiếng Anh về số lượng người sử dụng và nói thành thạo ngôn ngữ này trên thế giới.

Hiện nay, Mỹ đã bắt đầu đưa tiếng Trung vào chương trình giảng dạy và các nước châu Âu đang cân nhắc để làm điều tương tự. Các nhà giàu quý tộc ơ những Quốc gia phát triển này cũng có xu hướng cho các con cháu học tiếng Trung.

1. Tìm hiểu nền văn hóa Trung Quốc

Không thể phủ nhận rằng: Trung Quốc là cái nôi của nền văn minh nhân loại. Trải dài hơn 5000 năm lịch sử. Trung Quốc thực sự  là một kho tàng kiến thức phong phú đa dạng từ chính trị, văn hóa, xã hội. Khi học tiếng Trung, chúng ta sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận với nền văn hóa Trung Hoa lâu đời.

Học tiếng Trung giúp bạn hiểu biết sâu sắc hơn, thông qua ngữ pháp nguồn gốc của văn hóa ở phía sau các từ ngữ. Với 20% dân số thế giới tại Trung Quốc, điều đó thực sự mang lại nhiều lợi ích để có thể giao tiếp với họ.

Một thực tế không thể thay đổi là Việt Nam và Trung Quốc là hai nước láng giềng, cho dù quan hệ hai nước có thăng trầm thế nào, thì việc hiểu sâu về một nước láng giềng khổng lồ là chiến lược lâu dài của Việt Nam.

2. Cơ hội tốt, mở rộng tương lai.

Đối với học sinh, sinh viên biết tiếng Trung bạn có thể đi du học ở Trung Quốc. Khi bạn có chứng chỉ HSK (1 loại chứng chỉ tiếng Trung) bạn có thể xin hoặc thi để giành các suất học bổng cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ với đa dạng ngành nghề.

Ngoài ra, bạn có khả năng, trình độ để cạnh tranh trong các doanh nghiệp với các ứng viên khác và từ đó nhiều cơ hội sẽ đến với bạn nhiều hơn.

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung

Du học tại các trường Trung Quốc, Đài Loan - mang lại nhiều cơ hội cho tương lai

3. Cơ hội việc làm rất lớn

Ở Việt Nam, nếu bạn muốn tìm cho mình một công việc không chỉ mang tính ổn định mà còn có mức lương cao và thăng tiến nhanh chóng thì việc bạn biết tiếng Trung là một lợi thế. Tiếng Trung là tầm quan trọng của các bạn đang tìm và làm việc ở các công ty Việt Nam cũng như nước ngoài nhưng có vốn đầu tư là của Trung Quốc. Bới vì, thị trường kinh tế Trung Quốc đang dần lan rộng đến nước ta và thế giới.

Trung Quốc chính là công xưởng của thế giới, có hệ thống xí nghiệp khổng lổ ở nhiều nước trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Hiện nay, doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam từ nông thôn đến thành thị rất nhiều với đủ loại ngành nghề từ công nghiệp, may mặc, công nghệ thông tin, sản xuất hàng tiêu dùng,…Từ đó đem lại cơ hội việc làm lớn cho người dân Việt Nam.

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung

Cơ hội việc làm lớn với nhiều ngành nghề khác nhau.

 4. Dễ dàng học các ngôn ngữ khác

Tiếng Trung là ngôn ngữ phổ biến, vì vậy các ngôn ngữ khác như Hàn, Nhật cũng chịu sự ảnh hưởng không nhỏ của tiếng Trung. Khi bạn đã biết tiếng Trung rồi thì sang học tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật sẽ đơn giản hơn nhiều, nhất là phần Hán tự.

  • Bảng chữ cái tiếng Nhật gồm 4 bộ chữ: Hiragana, Katanana, Romaji & Kanji. Kanji chính là “Hán tự”, chữ viết và nghĩa giống chữ Hán đến 90%.

  • Tiếng Hàn gồm “Hán Hàn” và “Thuần Hàn”. Hán Hàn chính là âm Hán.

Đó là một số lợi ích bạn sẽ có được nếu học tiếng Trung. Nếu bạn cảm thấy hứng thú, hãy cùng trung tâm ngoại ngữ Phước bắt tay vào hành động đi nhé. Học thêm một ngôn ngữ bạn sẽ tự tin hơn và có nhiều cơ hội hơn.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG

❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️

Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)

Email:

Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn

FanpageTrung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân

Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc là một trong những chủ đề được nhiều bạn quan tâm nhất. Khi chúng ta buồn hay khi chúng ta vui đều có từng cảm xúc tâm trạng riêng biệt và không thể phủ định sự đa dạng của nó. Chính vì thế, hôm nay trung tâm tiếng Trung xin giới thiệu đến các bạn bài viết một số từ mới trong tiếng Trung về chủ đề cảm xúc ở bên dưới, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Trải nghiệm học tiếng Trung online chất lượng tại VVS.

Nội dung chính:
1. 7 biểu tượng cảm xúc trên Facebook trong tiếng Trung là gì?
2. Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về trạng thái cảm xúc
3. Một số mẫu câu về tâm trạng cảm xúc trong tiếng Trung

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung
Học tiếng Trung qua từ vựng thể hiện tâm trạng cảm xúc

XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới.

1. 7 biểu tượng cảm xúc trên Facebook trong tiếng Trung là gì?

Trên Facebook chắc hẳn các bạn đã rất quen thuộc với 7 emoticon rồi đúng không nào, hãy cùng xem tiếng Trung của 7 biểu tượng cảm xúc này là gì nhé!

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung
Biểu tượng cảm xúc trên Facebook bằng tiếng Trung
Tiếng Trung Quốc Phiên âm Tiếng Việt
表情符号 biǎo qíng fú hào Biểu tượng cảm xúc
zàn Thích: Tuyệt quá
大爱 dà ài Yêu: Tình yêu to lớn
抱抱 bào bào Thương thương: Ôm
笑趴 xiào pā Ha ha: Cười
wa Wow: Bất ngờ
心碎 xīn suì Buồn: Trái tim tan vỡ
Phẫn nộ: Bực bội

Tìm hiểu ngay: Bộ phận cơ thể người tiếng Trung.

2. Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về trạng thái cảm xúc

Cảm xúc trong tiếng Trung là 感觉 /Gǎnjué/, 情感 /Qínggǎn/. Có rất nhiều từ vựng miêu tả cảm xúc con người hằng ngày như vui, buồn, hận. Hãy bỏ túi ngay những danh sách từ vựng tiếng Trung cơ bản chỉ trạng thái bên dưới.

2.1 Một số tính từ miêu tả cảm xúc tiếng Trung

Các trạng thái con người vô cùng đa dạng và phong phú với những cường độ cảm xúc khác nhau. Dưới đây là một số từ mới tiếng Trung mô tả trạng thái các loại cảm xúc cơ bản.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu.

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung
Tính từ tiếng Trung về trạng thái cảm xúc con người
Tiếng Trung Quốc Phiên âm Dịch nghĩa
不安 bù’ān Bất an
悲观 bēiguān Bi quan
平静 píngjìng Bình tĩnh
迷惑 míhuò Bối rối
难过 nánguò Buồn bã
糟心 zāo xīn Bực mình
紧张 jǐnzhāng Căng thẳng
孤独 gūdú Cô độc
孤单 gūdān Cô đơn
厌恶 yànwù Chán ghét, ghê tởm
无聊 wúliáo Chán nản
忌妒 jìdù Đố kỵ
害羞 hàixiū E thẹn, ngại ngùng
讨厌 tǎoyàn Ghét
满意 mǎnyì Hài lòng
兴奋 xīngfèn Hăng hái, phấn khởi
好奇 hàoqí Hiếu kỳ
慌乱 huāngluàn Hoảng loạn
hèn Hận
难受 nánshòu Khó chịu
乐观  lèguān Lạc quan
担心, 忧虑 dānxīn, yōulǜ Lo lắng, lo âu
慌张 huāngzhāng Lúng túng
疲劳 píláo Mệt mỏi
闹怒 nào nù Nổi nóng, phát cáu
惊讶 jīngyà Ngạc nhiên
激动 jīdòng Phấn khích
愤怒 fènnù Phẫn nộ
恼人 nǎorén Phiền lòng, phiền não
震惊 zhènjīng Sốc, kinh hoàng
害怕 hàipà Sợ hãi
积极 jījí Tích cực
消极 xiāojí Tiêu cực
自豪 zìháo Tự hào
自卑 zìbēi Tự ti
自信 zìxìn Tự tin
生气 shēngqì Tức giận
失望 shīwàng Thất vọng
喜欢  xǐhuān Thích
舒服 shūfú Thoải mái
沉默 chénmò Trầm lặng
愁闷 chóumèn U sầu
开心, 愉快 kāixīn, yúkuài Vui vẻ
惭愧 cánkuì Xấu hổ
感动 gǎndòng Xúc động
ài Yêu

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

2.2 Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc tích cực

Cảm xúc tích cực tiếng Trung là 积极情绪 /Jījí qíngxù/. Hãy cùng tham khảo một số từ cảm xúc đại diện cho mặt tích cực trong cuộc sống hằng ngày bạn nhé!

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung
Từ vựng cảm xúc tích cực tiếng Trung
Tiếng Trung Quốc Phiên âm Nghĩa
安全 ānquán An toàn
关系 guānxì Mối quan hệ
兴趣 xìngqù Cảm hứng, mối quan tâm
梦想 mèngxiǎng Mơ tưởng, ảo tưởng
幸福 xìngfú Niềm hạnh phúc
希望 xīwàng Niềm hy vọng
喜悦 xǐyuè Niềm vui
乐趣 lèqù Niềm vui thú
微笑 wéixiào Nụ cười
wěn Nụ hôn
思考 sīkǎo Suy ngẫm
温柔 wēnróu Sự dịu dàng
乐观 lèguān Sự lạc quan
信任 xìnrèn Sự tin cẩn, tín nhiệm
心情 xīnqíng Tâm trạng
大叫 dà jiào Tiếng la hét
友谊 yǒuyì Tình bạn
好奇心 hàoqí xīn Tính hiếu kỳ
创造力 chuàngzào lì Tính sáng tạo
ài Tình yêu
思维 sīwéi Tư duy
喜爱 xǐ’ài Thích
关心 guānxīn Quan tâm
请求 qǐngqiú Yêu cầu
高兴 gāoxìng Vui mừng

2.3 Từ vựng tiếng Hoa về cảm xúc tiêu cực

Trong cuộc sống có đôi khi chúng ta phải trải qua những tình huống không tốt khiến cho tâm trạng phải chịu đựng một loạt các trạng thái không tốt. Hãy xem những từ này trong tiếng Trung được nói như thế nào nhé!

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung
Từ vựng trạng thái tiêu cực tiếng Trung
Tiếng Trung Quốc Phiên âm Dịch
无聊 wúliáo Buồn tẻ, chán, vô vị
平淡 píngdàn Nhạt  nhẽo
饥饿 jī’è Cơn đói
惊恐 jīng kǒng Cú sốc
争吵 zhēngchǎo Cuộc cãi lộn (đánh lộn, tranh đấu)
危机 wéijī Cuộc khủng hoảng
愤怒 fènnù Giận dữ, tức giận
抑郁 yìyù Hậm hực, uất ức
悲伤 bēishāng Nỗi đau buồn
恐惧 kǒngjù Nỗi sợ
绝望 juéwàng Nỗi tuyệt vọng
忧郁 yōuyù Nỗi u sầu
寂寞 jìmò Sự cô đơn
拒绝 jùjué Sự chối từ
疑问 yíwèn Sự hoài nghi
恐慌 kǒnghuāng Sự hoản loạn
困惑 kùnhuò Sự lúng túng
不信任 bù xìnrèn Sự nghi kỵ
失败 shībài Sự thất bại
鬼脸 guǐliǎn Vẻ nhăn nhó
暴躁 bàozào Khó tính, tính cách gắt gỏng
倾诉 qīngsù Tâm sự

3. Một số mẫu câu về tâm trạng cảm xúc trong tiếng Trung

Nếu như bạn chưa biết bày tỏ quan điểm miêu tả nêu lên tâm trạng cảm xúc của bản thân bằng tiếng Trung như thế nào thì những mẫu câu dưới đây là dành cho bạn. Hãy xem ngay những mẫu câu ví dụ về cảm xúc để hiểu hơn về tính cách, mối quan hệ giữa bạn và mọi người xung quanh.

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung
Các mẫu câu thể hiện cảm xúc bằng tiếng Trung
Tiếng Trung Quốc Phiên âm Việt Nam
他现在无忧无虑得过日子。 Tā xiànzài wú yōu wú lǜ dé guòrìzi Anh ấy giờ đang sống rất vô lo.
我满脑子都是你。 Wǒ mǎn nǎozi dōu shì nǐ Anh chỉ nghĩ về em.
你疯了吗? Nǐ fēngle ma? Bạn bị điên à?
你别担心, 我现在很好。  Nǐ bié dānxīn, wǒ xiànzài hěn hǎo Bạn đừng lo, tôi đang rất ổn.
你太过分了, 我很生气。  Nǐ tài guòfènle, wǒ hěn shēngqì Bạn thật quá đáng, mình rất tức giận.
你最喜欢哪门运动。  Nǐ zuì xǐhuān nǎ mén yùndòng? Bạn thích chơi môn thể thao nào nhất?
她的生活非常幸福, 你放心吧。  Tā de shēnghuó fēicháng xìngfú, nǐ fàngxīn ba Cuộc sống của cô ấy rất hạnh phúc, bạn yên tâm đi.
跟女朋友分手了, 他心里好难过。  Gēn nǚ péngyǒu fēnshǒule, tā xīnlǐ hǎo nánguò Chia tay với bạn gái, trong lòng anh ta rất buồn.
好久没回家, 我很想父母。  Hǎojiǔ méi huí jiā, wǒ hěn xiǎng fùmǔ Đã lâu không về nhà, tôi rất nhớ ba mẹ.
别跟我胡扯。  Bié gēn wǒ húchě Đừng nói linh tinh với tôi.
今天工作有点不顺, 他心里真的不开心。  Jīntiān gōngzuò yǒudiǎn bù shùn, tā xīnlǐ zhēn de bù kāixīn Hôm nay công việc có chút rắc rối, anh ấy cảm thấy không vui.
今天天气不错, 让人好开心。  Jīntiān tiānqì bùcuò, ràng rén hǎo kāixīn Hôm nay thời tiết đẹp quá, làm người ta cảm thấy rất dễ chịu.
几天不见, 我好想你。  Jǐ tiān bùjiàn, wǒ hǎo xiǎng nǐ Mấy ngày không gặp, tôi nhớ bạn rất nhiều.
这道菜有新鲜又好吃, 我很喜欢。  Zhè dào cài yǒu xīnxiān yòu hào chī. Wǒ hěn xǐhuān Món ăn này vừa tươi vừa ngon, mình rất thích.
一个人在国外学习, 他太想家了。  Yīgè rén zài guówài xuéxí, tā tài xiǎng jiāle Một mình học ở nước ngoài, anh ấy nhớ nhà lắm.
一切问题都解决好了。 现在可以松一口气了。  Yīqiè wèntí dōu jiějué hǎole. Xiànzài kěyǐ sōng yī kǒuqìle Tất cả vấn đề đã được giải quyết. Bây giờ có thể thở phào một cái nhẹ nhõm rồi.
我对现在的生活心满意足。  Wǒ duì xiànzài de shēnghuó xīnmǎnyìzú Tôi cảm thấy vô cùng hài lòng với cuộc sống hiện tại.
我想你想得快疯了。  Wǒ xiǎng nǐ xiǎng dé kuài fēngle Tôi nhớ bạn đến nỗi sắp phát điên rồi.
我最喜欢踢足球。  Wǒ zuì xǐhuān tī zúqiú Tôi thích nhất là đá bóng.
你的梦想实现了, 我替你高兴。  Nǐ de mèngxiǎng shíxiànle, wǒ tì nǐ gāoxìng Ước mơ của bạn thực hiện được rồi, tôi rất mừng.

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được một số từ vựng tiếng Trung về cảm xúc hằng ngày rồi. Hy vọng tài liệu bài viết về chủ đề này có thể góp phần giúp bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung hay có chuyên ngành học tiếng Trung thành công hơn trên hành trình chinh phục ngoại ngữ của mình. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem tài liệu của chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé!

✉ Email:

Cảm nhận của bạn khi học tiếng Trung

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.