Cấp phép xây dựng công trình tôn giáo

giấy phép xây dựng công trình tôn giáo

Cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới, tôn giáo ở Việt Nam rất đa dạng gồm có Phật giáo; Kitô giáo; tôn giáo nội sinh như đạo Cao Đài; và một số tôn giáo khác. Nước ta hiện nay có rất nhiều công trình tôn giáo, trong đó chủ yếu là nhà thờ, chùa, … Việc xây dựng các công trình tôn giáo cần thực hiện theo quy định của pháp luật, và một trong những thủ tục bắt buộc phải thực hiện là thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo.

  • Luật Xây dựng năm 2014 [có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015].
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng [có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015].
  • Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng [có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016].
  • Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Pháp luật quy định cụ thể về điều kiện cấp giấy phép xây dựng cơ sở tôn giao tùy vào địa điểm của Cơ sở tôn giáo nằm trong hay ngoài khu đô thị mà có những điều kiện khác nhau:

  • Điều 91 Luật xây dựng 2014, quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng cơ sở tôn giáo xây dựng trong khu đô thị bao gồm các điều kiện sau:
  • Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.
  • Điều 92 Luật xây dựng năm 2014 quy định, về điều kiện cấp giấy phép xây dựng cơ sở tôn giáo ngoài khu đô thị bao gồm các điều kiện sau:
  • Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép;
  • Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau:
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu [sử dụng mẫu đơn của công trình không theo tuyến].
  • Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
  • Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
  • Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo theo phân cấp.

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. Sau đây là các bước để xin cáp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo:

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;
  • Thời gian nộp: Từ thứ 2 đến thứ 6 theo giờ hành chính.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền ghi giấy hẹn cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh:
  • Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
  • Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
  • Sở xây dựng thực hiện đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
  • Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
  • Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng:
  • Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
  • Lưu ý: Sở xây dựng phải cấp giấy phép xây dựng trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo

Nhờ Thư viện pháp luật hướng dẫn giúp mình thẩm quyền, thành phần hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo. Mình rất cảm ơn Thư viện pháp luật nhiều.

Một số bạn đọc đề nghị trangtinphapluat.com cho biết quy định của pháp luật về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phụ trợ tôn giáo là của ai? Hồ sơ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình phụ trợ tôn giáo như thế nào?.

Trangtinphapluat.com trả lời như sau:

1. Quy định cấp phép xây dựng đối với công trình phụ trợ tôn giáo

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo thì: ” Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo thực hiện như quy định của pháp luật về xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa, cách mạng“

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình phụ trợ tôn giáo?

Thế nào là công trình phụ trợ?

Theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, thì Công trình phụ trợ là công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo gồm nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào khuôn viên thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và các công trình tương tự khác.

[Công trình tín ngưỡng, tôn giáo có phải xin phép xây dựng?]

Như vậy, theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo thì không quy định cụ thể thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo mà chỉ quy định thực hiện như quy định của pháp luật về xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa, cách mạng.

UBND cấp huyện cấp phép công trình phụ trợ

Theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng và Điều 17 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp phép xây dựng thì thẩm quyền cấp, Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng như sau:

“a] Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt;

b] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp;

Quy định cấp phép công trình tôn giáo

c] Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d Khoản này;

d] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này, trừ các công trình nêu tại Điểm a Khoản này. “

Căn cứ vào quy định trên thì UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo [không có quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phụ trợ; UBND cấp huyện cấp xây dựng đối với các công trình còn lại, nhà ở riêng lẻ…

[Công trình đang xây dựng có được cấp giấy phép xây dựng?]

Như vậy, theo Luật Tín ngưỡng tôn giáo và Luật Xây dựng thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo là của UBND cấp huyện.

2. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng công trình phụ trợ tôn giáo

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo thì: ” Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo thực hiện như quy định của pháp luật về xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa, cách mạng“. Do đó, căn cứ vào Điều 11 của Thông tư 15/2016/TT-BXD về Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ để áp dụng cho công trình phụ trợ phục vụ cơ sở tôn giáo như sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

a] Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b] Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

c] Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

[Tổ chức sinh hoạt tôn giáo tại nhà riêng có vi phạm pháp luật không?]

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Thông tư 15/2016/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

[Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình]

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư [tên chủ hộ]: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ [nếu có]: ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 [ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum].

– Chiều cao công trình: ……..[trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum].

– Số tầng: [ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum]

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m [ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố].

– Cốt của công trình: ………..m [ghi rõ cốt qua từng khu vực]

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m [ghi rõ chiều cao qua các khu vực].

– Độ sâu công trình: ………….m [ghi rõ độ sâu qua từng khu vực]

3.3. Đối vi công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 [tầng trệt]: ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 [trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum].

– Chiều cao công trình: ………..m [trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum].

– Số tầng: [trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum]

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 [tầng trệt]: ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 [ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum].

– Chiều cao công trình: …….m [trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum].

– Số tầng: [ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum]

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m [tính từ cốt xây dựng]

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 [ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum].

+ Chiều cao công trình: ………m [trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum].

+ Số tầng: ……..[ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum]

3.8. Đi với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m [ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố].

– Cốt của công trình: ……..m [qua các khu vực theo từng giai đoạn]

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m [ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn].

– Độ sâu công trình: ………m [ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn]

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: [n] công trình

Trong đó:

+ Công trình số [1-n]: [tên công trình]

Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đi với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 [tầng trệt]: ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường [xã] ………………………………. Quận [huyện] ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng [nếu có]: Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số [nếu có]: …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

2 – 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu [nếu có]

Video liên quan

Chủ Đề