Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Rating 4.5 (7,443) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là: ; Câu 1: Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là · SO ; Câu 2: Các ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm VIA là: ns2np4. Đáp án cần chọn là: a.

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Lời giải của Tự Học 365. Giải chi tiết: Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Đáp án A. Các câu hỏi liên quan. Previous.

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là:

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là. A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np6. D. ns2np4. Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: D.

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là: A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np6Trang tài liệu, đề thi, ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là:A. ns2np4B. ns2np5C. ns2np3D. ns2np6.

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    => Các nguyên tố trong nhóm oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái cơ bản có 2e độc thân. – Có khuynh hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền giống khí ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    => Các nguyên tố trong nhóm oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái cơ bản có 2e độc thân. – Có khuynh hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền giống khí ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    => Các nguyên tố trong nhóm oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái cơ bản có 2e độc thân. – Có khuynh hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền giống khí ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    => Các nguyên tố trong nhóm oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    a) Nguyên tố có 6 electron lớp ngoài cùng vì ở nhóm VIA. b) Nguyên tố có 3 lớp electron ngoài cùng ở lớp thứ 3. c) Số electron ở từng lớp là 2, 8, 6 ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ ba. c) Cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p63s23p4. Bài học: Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    HD: - Cầu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tó nhóm VIA là ns2np4 → (a) sai. - Các nguyên tố nhóm halogen ở nhóm VIIA → tính oxi hóa mạnh hơn nhóm VIA → ( ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

    13 May 2022 · 18/06/2021 14064 Nội dung chính Đáp án A X thuộc chu kì 3, nhóm VIA nên có 3 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng Cấu hình electron của X: ...

    Xem chi tiết »

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là


    A.

    B.

    C.

    D.

    Mã câu hỏi: 81980

    Loại bài: Bài tập

    Chủ đề :

    Môn học: Hóa học

    Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

    CÂU HỎI KHÁC

    • Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ l�
    • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là
    • axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat.Số chất tác dụng được với nước brôm ở điều kiện thường là
    • Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2.
    • Polime thiên nhiên?
    • Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
    • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.
    • Thủy phân este nào trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic?
    • Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
    • Chất lưỡng tính?
    • Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4.
    • Cho các chất sau: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
    • Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit.
    • Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
    • Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
    • Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
    • Cho các phát biểu sau:(1) Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức.(2) Anilin tham gia phản ứng thế brôm khó hơn benzen.
    • Hòa tan 2,43 gam Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
    • Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
    • Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là
    • Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách
    • X, Y, Z, T lần lượt là những chất nào?
    • Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là?
    • Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
    • Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
    • Phát biểu nào về ancol sau đây là sai?
    • Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2.
    • Dẫn CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
    • Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
    • Cho hình vẽ sau (X là hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây đúng
    • Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở).
    • Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T.
    • Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y.
    • Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô
    • Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
    • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ ch�
    • Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX< MY; X và Z có số mol bằng nhau).
    • Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X.
    • Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH.
    • Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y.