Câu hỏi đúng sai giải thích bằng chứng kiểm toán năm 2024

                                          

Trắc nghiệm môn kiểm toán

                      

  1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
                          

a.     KTV không thể nhận xét về toàn bộ BCTC

                      
b.     Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký BCKT
                      
c.      Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
                      
d.     3 câu trên đều sai
                      
ĐÁP ÁN: D
                      

  1. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
                          

a.     Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC

                      
b.     Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị
                      
c.      Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
                      
d.     3 câu trên đều đúng
                      
ĐÁP ÁN: D
                      

  1. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
                          

a.     Khả năng thu hồi về món nợ

                      
b.     Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
                      
c.      Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
                      
d.     Tất cả đều sai
                      
ĐÁP ÁN: D
                      

  1. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
                          

a.     Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán

                      
b.     Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
                      
c.      Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
                      
d.     Tất cả đều sai
                      
ĐÁP ÁN: C
                      

  1. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
                          

a.     Khai báo trên BCKT

                      
b.     Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
                      
c.      Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
                      
d.     Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC
                      
ĐÁP ÁN: B
                      

  1. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
                                  

Môn học Kiểm toán căn bản là một môn học thuộc lĩnh vực kinh tế – tài chính, trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động kiểm toán. Môn học này giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, mục tiêu, nguyên tắc và phương pháp kiểm toán, cũng như các kỹ năng thực hành nghiệp vụ kiểm toán cơ bản.

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Kiểm toán căn bản [Có đáp án] 2024

1. Kiểm toán chỉ được thực hiện bởi các công ty kiểm toán độc lập. [Sai]

Giải thích: Theo quy định của Luật Kiểm toán 2016, hoạt động kiểm toán có thể được thực hiện bởi:

  • Công ty kiểm toán độc lập: Đây là hình thức kiểm toán phổ biến nhất hiện nay. Công ty kiểm toán độc lập là tổ chức hành nghề kiểm toán được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, không có mối liên hệ vốn, sở hữu, lợi ích hoặc quan hệ cá nhân với đơn vị được kiểm toán.
  • Bộ phận kiểm toán nội bộ: Đây là bộ phận kiểm toán được thành lập và hoạt động trong nội bộ đơn vị được kiểm toán. Bộ phận kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm tra hoạt động của đơn vị nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật, quy định và nội quy của đơn vị.
  • Kiểm toán viên nhà nước: Đây là kiểm toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật.

2. Mục tiêu chính của kiểm toán là bảo đảm tính trung thực của báo cáo tài chính. [Đúng]

Giải thích: Mục tiêu chính của kiểm toán là thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán để đưa ra ý kiến kiểm toán về tính trung thực và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan của báo cáo tài chính. Ý kiến kiểm toán của kiểm toán viên góp phần nâng cao độ tin cậy của thông tin tài chính, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của các bên liên quan.

3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán là tính độc lập. [Đúng]

Giải thích: Tính độc lập là nguyên tắc cơ bản nhất của hoạt động kiểm toán. Kiểm toán viên phải giữ thái độ khách quan, trung lập, không có lợi ích cá nhân hoặc mối liên hệ nào có thể ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán. Việc đảm bảo tính độc lập giúp nâng cao tính khách quan và độ tin cậy của ý kiến kiểm toán.

4. Kiểm toán chỉ được thực hiện đối với các doanh nghiệp lớn. [Sai]

Giải thích: Theo quy định của pháp luật, tất cả các đơn vị có hoạt động kinh doanh đều phải thực hiện kiểm toán theo quy định. Do đó, cả doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ đều có thể là đối tượng của hoạt động kiểm toán.

5. Kết quả kiểm toán chỉ có giá trị đối với cơ quan quản lý nhà nước. [Sai]

Giải thích: Kết quả kiểm toán có giá trị đối với nhiều bên liên quan, bao gồm:

  • Cơ quan quản lý nhà nước: Kết quả kiểm toán giúp cơ quan quản lý nhà nước giám sát hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
  • Chủ sở hữu: Kết quả kiểm toán giúp chủ sở hữu nắm được tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư, quản lý phù hợp.
  • Nhà đầu tư: Kết quả kiểm toán giúp nhà đầu tư đánh giá độ tin cậy của thông tin tài chính, từ đó đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt.
  • Người lao động: Kết quả kiểm toán giúp người lao động nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó bảo vệ quyền lợi của bản thân.

6. Kiểm toán có thể thay thế cho hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp. [Sai]

Giải thích: Kiểm toán và quản trị rủi ro là hai hoạt động bổ sung cho nhau. Kiểm toán giúp đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Tuy nhiên, kiểm toán không thể thay thế hoàn toàn cho hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp.

\>>> Tham khảo: Nhận định đúng sai môn Kinh tế chính trị [Có giải thích]

7. Kiểm toán chỉ được áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước. [Sai]

Giải thích: Kiểm toán được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, tổ chức, bao gồm doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức phi lợi nhuận,… Mục đích của kiểm toán là nhằm bảo đảm tính minh bạch, hiệu quả và tuân thủ pháp luật trong hoạt động của các tổ chức này.

8. Rủi ro kiểm toán là khả năng xảy ra sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc sai sót không chủ ý. [Đúng]

Giải thích: Rủi ro kiểm toán là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kiểm toán. Kiểm toán viên cần đánh giá rủi ro kiểm toán để xác định phạm vi và mức độ kiểm tra cần thiết cho từng hạng mục kiểm toán.

9. Kiểm soát nội bộ là hệ thống các quy trình, thủ tục được thiết lập và áp dụng bởi doanh nghiệp nhằm kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. [Đúng]

Giải thích: Kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro sai sót trong báo cáo tài chính. Kiểm toán viên cần đánh giá hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ để đưa ra ý kiến kiểm toán về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

10. Kiểm toán viên chỉ được phép kiểm tra sổ sách kế toán của doanh nghiệp. [Sai]

Giải thích: Kiểm toán viên có quyền và nghĩa vụ thu thập đầy đủ và hợp pháp các bằng chứng kiểm toán cần thiết để thực hiện hoạt động kiểm toán. Ngoài việc kiểm tra sổ sách kế toán, kiểm toán viên còn có thể kiểm tra các hồ sơ, chứng từ, tài sản, hàng hóa,… của doanh nghiệp.

11. Kiểm toán viên có quyền giữ bí mật thông tin thu thập được trong quá trình kiểm toán. [Đúng]

Giải thích: Kiểm toán viên có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin thu thập được trong quá trình kiểm toán, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tiết lộ thông tin trái phép có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

12. Doanh nghiệp có quyền từ chối cung cấp thông tin cho kiểm toán viên. [Sai]

Giải thích: Doanh nghiệp có nghĩa vụ hợp tác với kiểm toán viên và cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cần thiết cho hoạt động kiểm toán. Việc từ chối cung cấp thông tin có thể ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán và dẫn đến các hậu quả pháp lý cho doanh nghiệp.

Chủ Đề