Cấu trúc so sánh với less năm 2024

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau.

1. So sánh của danh từ là gì?

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau. Trong cấu trúc so sánh bằng, quan trọng là cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được.

Ví dụ:

  • There are more people in New York City than in Seattle.
  • Dan drinks less coffee than tea.
  • Henry made as many mistakes on the test as Vivian (did).
  • Jerry lost as much money at the casino as Tim (did).

2. Khái quát 3 công thức so sánh của danh từ

2.1. SO SÁNH HƠN: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O

Ví dụ:

  • Students in grade 8 have more lessons than ones in grade 6.
  • She has fewer brothers than me.
    2.2. SO SÁNH NhẤT: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)

Ví dụ:

  • He earns the most money.
  • There are the fewest days in February.
    2.3. SO SÁNH NGANG BẰNG: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O

Ví dụ:

  • They have as few classes as we do.
  • Before pay-day, I have as little money as my brother

3. Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và không đếm được

Thể loại so sánh

Danh từ không đếm được

Danh từ đếm được

He has much money

He has many friends

1. So sánh

không bằng

He doesn’t have so much money as I (do)

He doesn’t have so many friends as I (do)

2. So sánh

bằng

He has as much money as I (do)

He has as many friends as I (do)

3. So sánh

kém hơn

He has less money than I (do)

He has fewer friends than I (do)

4. So sánh

hơn

He has more money

He has more money than I (do)

He has more friends

He has more friends than I (do)

5. So sánh

kém nhất

He has least money

He has the least money of all

He has fewest friends

He has the fewest friends of all

6. So sánh

nhất

He has most money

He has the most money of all

He has most friends

He has the most friends of all

Sau đây, ta sẽ xem xét một số trường hợp cụ thể dạng so sánh hơn và so sánh nhất của danh từ:

1. More, less và fewer

Có thể dùng more, less, fewer với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh tương tự dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ.

Ví dụ:

  • There was more snow this year than last year.
  • She has more problems than most people.
  • You should eat less junk food and start to take better care of your health.
  • There are fewer birds in the countryside now than there were 30 years ago.
    Theo quy tắc thông thường, dùng least với danh từ không đếm được số ít và fewest với danh từ đếm được số nhiều. Hiện nay, nhiều người dùng least với danh từ đếm được số nhiều. Một số người coi đây là sai ngữ pháp và thích dùng fewest hơn.

Chúng ta có thể sử dụng những từ này để so sánh số lượng. Số nhiều

more: nhiều hơn (= một số lớn hơn)

You've got more cassettes than me. (Bạn đã có nhiều băng cát-xét hơn tôi.)

most: nhiều nhất (= số lớn nhất)

You've got the most cassettes of anyone I know. (Bạn đã có nhiều băng cát-xét nhất trong số bất cứ ai tôi biết.)

fewer: ít hơn (= số nhỏ hơn)

I buy fewer cassettes these days. (Tôi mua ít băng hơn những ngày này.)

fewest: ít nhất (= số nhỏ nhất)

You've got the fewest cassettes of anyone I know. (Bạn đã có số băng cassette mà tôi biết.)

Không đếm được

more: nhiều hơn (= một lượng lớn hơn)

They play more music at weekends. (Họ bật nhạc nhiều hơn vào cuối tuần.)

most: nhiều nhất (= lượng lớn nhất)

This station plays the most music. (Đài này phát nhạc nhiều nhất.)

less: ít hơn (= lượng nhỏ hơn)

There's less music on the radio at weekends. (Có ít nhạc trên radio hơn vào những ngày cuối tuần.)

least: ít nhất (= lượng nhỏ nhất)

This station plays the least music. (Đài này phát nhạc ít nhất.)

GHI CHÚ Quy tắc là chúng ta sử dụng fewer/fewest với một danh từ số nhiều.

VD.

There are fewer cars on the road in winter. (Có ít xe trên đường vào mùa đông hơn.)

Nhưng cách sử dụng less/least với một danh từ số nhiều rất phổ biến, đặc biệt là trong lời nói không trang trọng. VD. There are less cars on the road in winter. (Có ít xe trên đường vào mùa đông hơn.) Sẽ an toàn hơn nếu người học tránh cách sử dụng này.

Khi nào dùng less và Little?

Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được). Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều).

Fewer dụng khi nào?

Tương tự như less, fewer thường được dùng như một lượng từ dùng để chỉ một số lượng không nhiều bằng, tuy nhiên fewer được sử dụng với danh từ đếm được. Ví dụ: This course has fewer learners than last year. (Khóa học này có ít học viên hơn năm ngoái).

Sau less dụng gì?

Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với danh từ đếm được. Less cũng có thể được dùng với tính từ và phó từ. - Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với danh từ đếm được.

Khi nào dùng less khi nào dùng more?

Để nội dung mệnh lệnh cách cụ thể hơn, chúng ta có thể thêm danh từ vào phía sau “ more” hoặc “less”. more + danh từ đếm được & danh từ không đếm được. less + danh từ không đếm được. Ví dụ: Read more books.