Cấu trúc so sánh với less năm 2024
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau. Show 1. So sánh của danh từ là gì?Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau. Trong cấu trúc so sánh bằng, quan trọng là cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được. Ví dụ:
2. Khái quát 3 công thức so sánh của danh từ2.1. SO SÁNH HƠN: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
3. Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và không đếm đượcThể loại so sánh Danh từ không đếm được Danh từ đếm được He has much money He has many friends 1. So sánh không bằng He doesn’t have so much money as I (do) He doesn’t have so many friends as I (do) 2. So sánh bằng He has as much money as I (do) He has as many friends as I (do) 3. So sánh kém hơn He has less money than I (do) He has fewer friends than I (do) 4. So sánh hơn He has more money He has more money than I (do) He has more friends He has more friends than I (do) 5. So sánh kém nhất He has least money He has the least money of all He has fewest friends He has the fewest friends of all 6. So sánh nhất He has most money He has the most money of all He has most friends He has the most friends of all Sau đây, ta sẽ xem xét một số trường hợp cụ thể dạng so sánh hơn và so sánh nhất của danh từ:1. More, less và fewerCó thể dùng more, less, fewer với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh tương tự dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ. Ví dụ:
Chúng ta có thể sử dụng những từ này để so sánh số lượng. Số nhiều more: nhiều hơn (= một số lớn hơn)You've got more cassettes than me. (Bạn đã có nhiều băng cát-xét hơn tôi.) most: nhiều nhất (= số lớn nhất)You've got the most cassettes of anyone I know. (Bạn đã có nhiều băng cát-xét nhất trong số bất cứ ai tôi biết.) fewer: ít hơn (= số nhỏ hơn)I buy fewer cassettes these days. (Tôi mua ít băng hơn những ngày này.) You've got the fewest cassettes of anyone I know. (Bạn đã có số băng cassette mà tôi biết.) Không đếm được more: nhiều hơn (= một lượng lớn hơn) They play more music at weekends. (Họ bật nhạc nhiều hơn vào cuối tuần.) most: nhiều nhất (= lượng lớn nhất) This station plays the most music. (Đài này phát nhạc nhiều nhất.) less: ít hơn (= lượng nhỏ hơn) There's less music on the radio at weekends. (Có ít nhạc trên radio hơn vào những ngày cuối tuần.) least: ít nhất (= lượng nhỏ nhất) This station plays the least music. (Đài này phát nhạc ít nhất.) GHI CHÚ Quy tắc là chúng ta sử dụng fewer/fewest với một danh từ số nhiều. VD. There are fewer cars on the road in winter. (Có ít xe trên đường vào mùa đông hơn.) Nhưng cách sử dụng less/least với một danh từ số nhiều rất phổ biến, đặc biệt là trong lời nói không trang trọng. VD. There are less cars on the road in winter. (Có ít xe trên đường vào mùa đông hơn.) Sẽ an toàn hơn nếu người học tránh cách sử dụng này. Khi nào dùng less và Little?Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được). Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều). Fewer dụng khi nào?Tương tự như less, fewer thường được dùng như một lượng từ dùng để chỉ một số lượng không nhiều bằng, tuy nhiên fewer được sử dụng với danh từ đếm được. Ví dụ: This course has fewer learners than last year. (Khóa học này có ít học viên hơn năm ngoái). Sau less dụng gì?Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với danh từ đếm được. Less cũng có thể được dùng với tính từ và phó từ. - Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với danh từ đếm được. Khi nào dùng less khi nào dùng more?Để nội dung mệnh lệnh cách cụ thể hơn, chúng ta có thể thêm danh từ vào phía sau “ more” hoặc “less”. more + danh từ đếm được & danh từ không đếm được. less + danh từ không đếm được. Ví dụ: Read more books. |