Chan kun san, sama là gì

Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM.
  Hotline: 0866.443.453

Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, HN
  Hotline: 097.113.1221

Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM.
  Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM.
  Hotline: 0327.888.646

Xưng hô trong tiếng Nhật là một trong những vấn đề khá đau đầu với một người mới bắt đầu học tiếng. Hoặc đơn giản các bạn chỉ muốn biết ý nghĩa của các từ san, sama, kun, chan mình thường nghe thấy khi xem những bộ phim hay đọc những cuốn truyện Nhật Bản là gì. Trong bài viết ngày hôm nay, ThuThuatPhanMem.vn sẽ giải thích cho các bạn biết, san, sama, kun và chan trong tiếng Nhật là gì.

San, sama, kun và chan đều là các kính ngữ thông dụng mà người Nhật vẫn sử dụng trong cuộc sống thường ngày. Khi gọi tên một ai đó, người Nhật sẽ thêm kính ngữ vào phía sau tên [hoặc họ] của người được nói tới bày tỏ sự tôn kính và sang trọng.

1. San

Tiếng Nhật: さん đôi khi được phát âm là はん[phương ngữ Kansai]

Từ "san" có nguồn gốc từ "sama" được sử dụng như là một danh hiệu tôn trọng và nó được dùng cho mọi lứa tuổi.

San không chỉ được ghép với tên người mà đôi khi người Nhật còn sử dụng nó để ghép phía sau nơi làm việc, địa điểm, công việc… và thậm chí nó còn được gọi cùng với tên của các loài động vật hoặc những đối tượng vô tri vô giác.

2. Sama

Tiếng Nhật: 様 [さま]

Sama là phiên bản xưng hô có hình thức tôn trọng cao hơn san. Nó được sử dụng chủ yếu khi người có địa vị thấp nói về người có địa vị cao hoặc khi người chủ nhà nói về khách của mình.

Sử dụng sama ngoài mục đích tỏ sự tôn kính cao quý ra thì đôi khi còn dùng để bộc lộ sự mến mộ đối với người mà mình ngưỡng mộ.

3. Kun

Tiếng Nhật: 君 [くん]

Kun trong kính ngữ Nhật Bản thường được sử dụng đằng sau tên của các bạn nam [còn trẻ tuổi] thể hiện sự trân trọng đối với người được nói tới.

Kun được dùng khi người có địa vị cao nói với người nam có địa vị thấp hơn hoặc địa vị ngang bằng. Ví dụ giáo viên thường hay gọi tên các bạn nam trong lớp kèm theo kun.

Kun không thể được dùng tự xưng mà chỉ dùng để gọi cho người khác, ngoài ra bạn không được sử dụng kun với người có địa vị cao hơn mình.

4. Chan

Tiếng Nhật: ちゃん

Chan là hậu tố sau tên được sử dụng để gọi người mình quý mến một cách thân mật. Chan thường được dùng cho trẻ con, thành viên nữ trong gia đình và người thân bạn bè.

Giống với kun, bạn cũng không thể sử dụng chan người có địa vị cao hơn mình.

Chan chỉ được sử dụng khi bạn chắc chắn rằng bản thân mình và người được nói tới có mối quan hệ mật thiết nhất định.

Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi bài viết San, Sama, Kun, Chan trong tiếng Nhật của ThuThuatPhanMem.vn chúng tôi. Bài viết của chúng tôi xin được ngừng ở đây, hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết khác hay hơn.

Bạn cần lưu ý rằng, nếu dùng sai các từ San, Sama, Kun, Chan trong khi giao tiếp tiếng Nhật thì người đối diện cho bạn là mất lịch sự đấy. Hãy cùng tham khảo qua bài viết để tránh được những hiểu lầm đáng tiếc giao tiếp nhé.

Đây là hậu tố phổ thông nhất. Dùng để chỉ người con trai hay con gái đều được. Đây là một cách nói trong câu giao tiếp tiếng Nhật khá lịch sự và đặc biệt hữu dụng khi bạn không biết nên dùng hậu tố nào, khi đó cứ nhồi “ -san” cho chắc. Hầu như sẽ không ai  có ác cảm gì nếu bạn gọi tên của họ kèm với san.

Tuyệt đối không được sử dụng [tên bạn]+san, điều này có nghĩa là không được nhắc đến mình và kèm san đằng sau. Nó được coi là rất thô lỗ. Chỉ nên dùng khi muốn chỉ người khác.

 

2. Sama [ -さま = 様)

Cuộc giao tiếp bằng tiếng Nhật thông thường thì hiếm khi sử dụng đến Sama. Duy chỉ có 2 trường hợp mà bạn sẽ dùng đến nó:

Khi giao tiếp với khách hàng của mình [okyaku-sama = quý khách]

Khi bạn muốn bày tỏ thái độ kinh phục, ngưỡng mộ một ai đó [thường là trong những dịp trang trọng, những buổi nói chuyện với đông người nghe].

Ngoài 2 trường hợp trên, tuyệt đối không được dùng -sama bừa bãi. Sama cũng có một cách nói khác là “chama“. Thực ra cách nói chỉ nên dùng khi người đó hơn tuổi hình.

 

3. Kun ( -くん)

Đây là cách nói phổ thông, thân mật. Lưu ý rằng Kun chỉ được dùng cho con trai, kun thường được người trên nói với người dưới. Không nên dùng -kun với những người có địa vị cao hơn để tránh bị cho là mất lịch sự [với trường hợp này ta dùng -san], trừ phi là ai đó rất thân mật như ví dụ anh em người thân trong nhà.

 

4. Chan ( -ちゃん)

Chan thường được sử dụng đối với trẻ con, thành viên nữ trong gia đình, người yêu, bạn bè. Giống như kun, đây cũng là một cách nói rất thân mật. Thông thường, tên một người sẽ được rút ngắn rồi sau đó mới thêm -chan.

Không nên dùng -chan với những người có địa vị cao hơn. Chỉ nên dùng -chan với những ai mình quen biết, thân mật, những ai nhỏ tuổi hơn.

Theo nuocnhat.org 

Japan IT Works 

Chủ Đề