Chiết khẩu thanh toán và chiết khấu thương mại năm 2024

Chiết khấu thương mại chính là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán hàng giảm giá niêm yết khi khách hàng mua hàng khối lượng lớn dựa vào các thỏa thuận liên quan đến chiết khấu thương mại được ghi trên hợp đồng kinh tế hay các cam kết mua và bán hàng. Chiết khấu thương mại sẽ được trừ vào giá trước thuế GTGT.

Chiết khẩu thanh toán và chiết khấu thương mại năm 2024

Sơ lược hạch toán chiết khấu thương mại là gì?

Cách hình thức chiết khấu thương mại

Các hình thức chiết khấu thương mại phổ biến hiện nay cụ thể như sau:

  • Chiết khấu thương mại theo những lần mua hàng.
  • Chiết khấu thương mại sau khi mua hàng nhiều lần.
  • Chiết khấu thương mại trong các chương trình khuyến mãi.

Đối với mỗi hình thức chiết khấu ở trên thì sẽ có những quy định riêng biệt, quá trình xuất hóa đơn và kê khai cũng khác nhau.

Chiết khẩu thanh toán và chiết khấu thương mại năm 2024

Cách hình thức chiết khấu thương mại

Các tài khoản chiết khấu thương mại theo quy định mới nhất

Tài khoản chiết khấu thương mại thì phần kết cấu và nội dung được phản ánh trong Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu được quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC

Ghi nhận bên Nợ

  • Chiết khấu thương mại đã chấp nhận thực hiện thanh toán cho khách.
  • Số giảm giá hàng bán được chấp nhận với người mua hàng.
  • Doanh thu hàng bán bị trả lại hay đã trả lại cho người mua được tính trừ đi các khoản phải thu khách hàng về số hàng hóa và sản phẩm đã bán.

Ghi nhận bên Có

Vào cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng, giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

TK 521 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ.

Chiết khẩu thanh toán và chiết khấu thương mại năm 2024

Các tài khoản chiết khấu thương mại theo quy định mới nhất

Chi tiết về hạch toán chiết khấu thương mại

Hạch toán vào tài khoản chiết khấu khoản chiết khấu thương mại mà người mua được hưởng sẽ thực hiện trong kỳ dựa vào chính sách chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã quy định.

Trong trường hợp người mua hàng đạt được lượng hàng hưởng chiết khấu thì chiết khấu thương mại sẽ được giảm vào giá bán trên hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng cuối cùng. Trên hóa đơn sẽ thể hiện rõ phần chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng. Lần mua cuối cùng sẽ được thể hiện rõ ràng dựa vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên. Trong trường hợp công ty không xác định lần mua cuối cùng thì chiết khấu sản lượng trên hóa đơn sẽ được dựa vào công văn 1884/TCT-PCCS

Trường hợp thứ nhất: Giá bán ghi trên hóa đơn là đã giảm giá

  • Hạch toán người bán

Ghi Nợ Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.

Ghi Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phần doanh thu đã giảm giá).

Ghi Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

  • Hạch toán người mua

Ghi Nợ Tài khoản 152, 153, 156 (giá đã giảm giá).

Ghi Nợ Tài khoản 133.

Ghi Có Tài khoản 331.

Trường hợp thứ hai: Người mua hàng đã đạt được sản lượng để chiết khấu thương mại và khoản chiết khấu được thể hiện giảm trừ vào hàng bán trên hóa đơn GTGT cuối cùng. Định khoản chiết khấu thương mại được thể hiện như sau:

  • Định khoản người bán

Nợ Tài khoản 521 (Số tiền được chiết khấu)

Nợ Tài khoản 3331 (Giảm lượng thuế GTGT phải nộp)

Có Tài khoản 111, 112,131

  • Định khoản người mua

Nợ Tài khoản 111,112,331

Có Tài khoản 152, 153, 156 (Số tiền được chiết khấu)

Chiết khẩu thanh toán và chiết khấu thương mại năm 2024

Chi tiết về hạch toán chiết khấu thương mại

Khác biệt giữa chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại có nhiều sự khác biệt. Dưới đây là một vài điểm khác biệt mà người làm kinh doanh và kế toán cần nắm rõ:

Thông thường các bạn hay vướng mắc không phân biệt được thế nào là chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, để giúp cho các bạn có một sự nhận định đúng về khái niệm này cũng như cách hạch toán đối với bên mua và bên bán.

Hôm nay Trung Tâm xin chia sẽ với các bạn nội dung của chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Dựa vào các văn bản

- 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam đợt 1 ban hành theo quyết định 149/2001 QĐ-BTC

- Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 0911/2012 hướng dẫn kế toán 4 chuẩn mực.

1. Chiết khấu thương mại

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Khoản chiết khấu thương mại thường được hạch toán vào tài khoản 521 và ghi giảm trừ doanh thu

Nội dung :

Phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiếc khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

Cách hạch toán.

- Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra.

giamgia

( Hình ảnh minh họa)

*Số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh tại bên bán:

Nợ TK 521 ( chiết khấu thương mại) Nợ TK 3331 ( thuế VAT) Có TK 111/112/131

+Kết chuyển

Nợ TK 511 Có TK 521

*Đối với bên mua

Nợ TK 152/153 Nợ TK 133 Có TK 111/112/331

2. Hàng bán bị trả lại

Tài khoản sử dụng: 531

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.

Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.

Trình tự hạch toán và xuất hóa đơn:

Bên mua:

Xuất hóa đơn trả hàng và kê vào bảng kê 03-GTGT ( nếu xuất trả hàng trong cùng kỳ) hoặc kê vào bảng 02A( nếu xuất hàng trả khác kỳ)

Nợ 331

Có 156

Có 1331

Bên bán

Kê tờ hóa đơn của bên bán vào bảng kê 02-GTGT ( nếu xuất trả hàng trong cùng kỳ) hoặc kê vào bảng 02A ( nếu hàng trả khác kỳ )

Nợ 531

Nợ 3331

Có 131

3. Giảm giá hàng bán

Tài khoản sử dụng 532

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất. . .

Bên bán sẽ xuất hóa đơn giảm giá cho số lượng hàng kém chất lượng

Bên bán :

Nợ 532 ( Giảm giá hàng bán theo giá chưa có thuế)

Nợ 3331

Có 131

Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 02GTGT với số âm.

Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra.

Bên mua

Nợ 331

Có 156

Có 133

Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 02GTGT với số âm.

Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra.

4. Chiếc khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán chính là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn ( không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn được.)

Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán

Cách định khoản chiết khấu thanh toán như sau:

+ Nếu bạn là người bán:

Nợ 635

Có 131 ( Nếu giảm trừ công nợ )

Có 111 ( Nếu trả lại tiền )

+ Nếu bạn là người mua:

Nợ 331 ( Nếu giảm trừ công nợ )

Nợ 111 ( Nếu nhận tiền mặt )

Có 515

Chú ý :

- Chiết khấu thanh toán là tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT

Chiết khấu thanh toán không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng. Đây là một khoản chi phí tài chính công ty chấp nhận chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Các bên căn cứ chứng từ thu, chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định.

Chiết khấu thanh toán là gì?

Chiết khấu thanh toán (tiếng Anh: Payment Discount) là khoản tiền mà người bán tự nguyện chi/giảm trừ cho người mua khi người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn hợp đồng. Khoản chiết khấu này không liên quan đến hàng hoá hư hỏng, bị lỗi hay bất cứ thỏa thuận nào, chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán.nullChiết khấu thanh toán là gì? Quy định và phí chiết khấu thanh toán - TOPItopi.vn › chiet-khau-thanh-toannull

Chiết khấu thanh toán được hưởng ghi nhận vào đâu?

Chiết khấu thanh toán không được giảm trừ vào doanh thu (tức không được giảm thuế GTGT) nhưng được đưa vào chi phí hoạt động tài chính (được giảm trừ thuế TNDN). Bên nhận chiết khấu thanh toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính (xem phần hạch toán theo hướng dẫn Thông tư 200/2014/TT-BTC).19 thg 2, 2024nullKhái niệm, phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toánthuvienphapluat.vn › ho-tro-phap-luat › tu-van-phap-luat › khai-niem-pha...null

Chiết khấu thương mại trữ vào đâu?

Khoản chiết khấu thương mại sẽ trừ vào giá trước thuế GTGT. + Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại : Chỉ hạch toán vào tài khoản chiết khấu khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.nullHướng dẫn hạch toán kế toán Chiết khấu thương mạiphanmemnangdong.com › huong-dan-hach-toan-ke-toan-chiet-khau-thuo...null

Khi nào được hưởng chiết khấu thương mại?

Chiết khấu thương mại được thể hiện trong lần mua cuối khi mua hàng nhiều lần mới nhận được chiết khấu. Ví dụ: Công ty A ký hợp đồng bán cho bên B phần mềm với thỏa thuận phải mua từ 5 phần mềm trở lên mới được chiết khấu thương mại. Mức chiết khấu là 10% trên giá đã gồm GTGT.nullChiết khấu thương mại là gì và cách hạch toán chiết khấu? - Trí Luậttriluat.com › tin-tuc › chiet-khau-thuong-mai-la-ginull