Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với oxi tạo ra m gam al2o3. giá trị của m là

Đáp án B.

Số mol Al: nAl = 5,4/27 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 \[\xrightarrow{{{t^o}}}\] Al2O3

0,2 → 0,1 [mol]

Khối lượng Al2O3 tạo thành: mAl2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 g

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 134

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

    - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

    Giá trị của a là 

  • X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y [X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z]. Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là


Xem thêm »

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

HD: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

nAl $= \rm\frac{m_{Al}}{M_{Al}} = \frac{5,4}{27} = 0,2$ mol.

nAl2O3 $= \frac{1}{2}$nAl = 0,1 mol.

⇒ mAl2O3 = nAl2O3.MAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 gam.

Chọn D.

Page 2

【C9】Lưu lạiBiết rằng, kẽm tác dụng với oxi tạo ra kẽm oxit. Thế tích khí oxi [ở đktc] vừa đủ để phản ứng hết với 3,25 gam kẽm là

A. 0,28 lít. B. 0,56 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít.

Page 3

HD: Gọi kim loại đã cho là R.

PTPƯ: 2R + Cl2 → 2RCl

mCl2 = mRCl – mR = 5,325g ⇒ nCl2 = 0,075 mol.

nR = 2nCl2 = 0,15 mol.

MR = $\frac{m}{n}$ = 39 ⇒ R là Kali ⇒ muối là KCl.

Chọn B.

Page 4

HD: nFe ban đầu = 0,5 mol.

nO = [34,4-28]/16 = 0,4 mol ⇒ nFe pư = 0,3 mol

⇒ %Fepư = 0,3/0,5 = 60%. Chọn B.


Page 5

HD: 3,6 gam Al ⇒ nAl = 2/15 mol || 6,4 gam S ⇒ nS = 0,2 mol.

⇒ mhỗn hợp răn = 3,6 + 6,4 = 10 gam ⇒ mAl dư = 0,36 gam ⇒ nAl dư = 1/75 mol.

• phản ứng: 2Al + 3S → Al2S3.

⇒ hiệu suất tính theo số mol Al: H = 100% – 0,36 ÷ 3,6 × 100% = 90%.

Page 6

HD: Phản ứng: Fe + S –––to–→ FeS.
Giả thiết: nFe = 0,15 mol; nS = 0,2 mol ⇒ Fe hết, S còn dư.► Tuy nhiên, thật chú ý dù chất nào đủ hay dư thì cuối cùng đều trong m gam chất rắn.Theo đó, m = 8,4 + 6,4 = 14,8 gam. ❒

Page 7

【C14】Lưu lạiĐốt cháy hoàn toàn 2,40 gam kim loại M [chỉ có hóa trị II] bằng khí O2 thu được 3,36 gam oxit. Kim loại M là

A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Cu.

Page 8

Bảo toàn khối lượng → mO2 = 5- 3 =2 gam → nO2 = 0,0625 mol

Bảo toàn electron → anR = 4nO2 = 0,25 → a. $\dfrac{3}{R}$ = 0,25

Thay các giá trị a = 1,2, 3. Thấy a= 2 → R = 24 [ Mg]

Đáp án A.


Page 9

HD: 1,8 gam R + O2 ––to→ 3,4 gam oxit [R; O].
⇒ BTKL có nO trong oxit = [3,4 – 1,8] ÷ 16 = 0,1 mol. Bấm máy: 1,8 ÷ 0,1 = 18 = 27 × 2 ÷ 3

⇝ cho biết kim loại R là Al [M = 27] và oxit tương ứng là Al2O3. ❒

Page 10

【C17】Lưu lạiĐốt cháy hoàn toàn m gam kim loại R [hóa trị n] trong khí O2 dư, thu được

gam oxit. Kim loại R là

A. Al. B. Cu. C. Mg. D. Ca.

Page 11

HD: 4R + nO2 → 2R2On

nO2 = 0,03125 mol ⇒ nR = $\frac{0,125}{n}.$

MR = $\frac{m}{n}$ = 8n.

Nhận thấy n = 4 thì MR = 32 ⇒ lưu huỳnh, S2O4 = SO2.

chọn A.

Page 12

【C20】Lưu lạiĐể oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là

A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.

Page 13

【C10】Lưu lạiCho m gam Fe tác dụng với oxi thu được 23,2 gam Fe3O4. Giá trị của m là

A. 16,8. B. 11,2. C. 8,4. D. 5,6.

Page 14

HD: Phản ứng: 2M + nCl2 → 2MCln.
Bảo toàn khối lượng ta có: mCl = 26,64 – 9,6 = 17,04 gam
⇒ nCl2 = 0,24 mol ⇒ nCl = 0,48 mol.Tỉ lệ: 9,6 ÷ 0,48 = 20 = 40 ÷ 2 cho ta biết M = 40; n = 2 ứng với kim loại là Ca. ❒

Page 15

HD: Phản ứng: M + Cl2 → MCl2.
bảo toàn khối lượng có mCl2 = 16,32 – 7,80 = 8,52 gam
⇒ nCl2 = 0,12 mol ⇒ nM = 0,12 mol.⇒ M = 7,8 ÷ 0,12 = 65 cho ta biết kim loại M là Zn. ❒

Page 16

HD: Phản ứng: 2M + nCl2 –––to–→ 2MCln.
Bảo toàn khối lượng ta có mCl2 phản ứng = 42,6 gam ⇒ nCl2 = 0,6 mol.Tỉ lệ: 10,8 ÷ [0,6 × 2] = 9 = 27 ÷ 3 cho biết M = 27, n = 3 ứng với kim loại Al. ❒

Page 17

HD: Phản ứng: 2M + nCl2 –––to–→ 2MCln.
Số mol Cl2 phản ứng là 0,3 mol ⇒ mkim loại = 32,5 – 0,3 × 71 = 11,2 gam.Tỉ lệ 11,2 ÷ 0,6 = 56 ÷ 3 cho ta biết M = 56, n = 3 tương ứng là kim loại sắt [Fe].

Page 18

【C3】Lưu lạiKhối lượng bột sắt cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,72 lít khí clo [đktc] là

A. 12,2 gam. B. 14,2 gam. C. 13,4 gam. D. 11,2 gam.

Page 19

【C2】Lưu lạiThể tích khí clo [đktc] cần dùng để điều chế 13,35 gam nhôm clorua là

A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72.

Page 20

【C4】Lưu lạiCho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,125. B. 16,250. C. 12,700. D. 19,050.

Page 21

【C5】Lưu lạiĐốt cháy hết 12 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 20 gam magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là

A. 6 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 32 gam.

Page 22

Khối lượng tăng thêm là khối lượng oxi phản ứng → nO2 = 1,44 : 32 = 0,045 mol

Bảo toàn electron → 3nAl = 4nO2 → nAl = 0,06 mol

Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là: $\dfrac{0,06}{0,1}$x100% = 60%

Đáp án A.


Page 23

HD:

                                  PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO

Áp dụng ĐLBTKL: mCu + mO2 = mCuO

$\Rightarrow$ mO2 = mCuO - mCu = 16 - 12,8 = 3,2 gam

$\Rightarrow$ nO2 = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{3,2}{32}$ = 0,1 mol

$\Rightarrow$ VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

→ Đáp án D.

Video liên quan

Chủ Đề