Cho phương trình 2x 3 = 0 có nghiệm a khi đó 2a 3

Khi các em học tới phương trình bậc 2 một ẩn, thì việc ghi nhớ cách tính biệt thức delta là điều tất nhiên có vai trò chính để giải được phương trình bậc 2, cách tính biệt thức delta này các em đã ghi nhớ nằm lòng chưa?

 

***
=====>>>>Phần Mềm Giải Toán Chính Xác 100%

Bài viết này sẽ trả lời cho các em câu hỏi: Phương trình bậc 2 có nghiệm khi nào? khi đó delta thỏa điều kiện gì?.

Bạn đang xem: Phương trình có nghiệm kép khi nào

I. Phương trình bậc 2 - kiến thức cơ bản cần nhớ

• Xét phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 [a≠0]

• Công thức nghiệm tính delta [ký hiệu: Δ]

 Δ = b2 - 4ac

+ Nếu Δ > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: 

+ Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: 

+ Nếu Δ 2 - ac với b = 2b".

+ Nếu Δ" > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

+ Nếu Δ" = 0: Phương trình có nghiệm kép:

+ Nếu Δ" Phương trình bậc 2 có nghiệm khi nào?

- Trả lời: Phương trình bậc 2 có nghiệm khi biệt thức delta ≥ 0. [khi đó phương trình có nghiệm kép, hoặc có 2 nghiệm phân biệt].

> Lưu ý: Nếu cho phương trình ax2 + bx + c = 0 và hỏi phương trình có nghiệm khi nào? thì câu trả lời đúng phải là: a=0 và b≠0 hoặc a≠0 và Δ≥ 0.

• Thực tế đối với bài toán giải phương trình bậc 2 thông thường [không chứa tham số], thì chúng ta chỉ cần tính biệt thức delta là có thể tính toán được nghiệm. Tuy nhiên bài viết này đề sẽ đề cập đến dạng toán hay làm các em bối rối hơn, đó là tìm điều kiện để phương trình bậc 2 có chứa tham số m có nghiệm.

II. Một số bài tập tìm điều kiện để phương trình bậc 2 có nghiệm

* Phương pháp giải:

- Xác định các hệ số a, b, c của phương trình, đặc biệt là hệ số a. Phương trình ax2 + bx + c = 9 là phương trình bậc 2 chỉ khi a≠0.

- Tính biệt thức delta: Δ = b2 - 4ac

- Xét dấu của biệt thức để kết luận sự tồn tại nghiệm, hoặc áp dụng công thức để viết nghiệm.

* Bài tập 1: Chứng minh rằng phương trình: 2x2 - [1 - 2a]x + a - 1 = 0 luôn có nghiệm với mọi giá trị của a.

* Lời giải:

- Xét phương trình: 2x2 - [1 - 2a]x + a - 1 = 0 có:

 a = 2; b = -[1 - 2a] = 2a - 1; c = a - 1.

 Δ = [2a - 1]2 - 4.2.[a - 1] = 4a2 - 12a + 9 = [2a - 3]2.

- Vì Δ ≥ 0 với mọi a nên phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi a.

Xem thêm: Cách Chỉnh Đèn Flash Khi Có Cuộc Gọi Đến Samsung? Nháy Đèn Flash Khi Có Cuộc Gọi Và Tin Nhắn Đến

* Bài tập 2: Cho phương trình mx2 - 2[m - 1]x + m - 3 = 0 [*]. Tìm giá trị của m để phương trình trên có nghiệm.

* Lời giải:

- Nếu m = 0 thì phương trình đã cho trở thành: 2x - 3 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn, có nghiệm x = 3/2.

- Xét m ≠ 0. Khi đó phương trình đã cho là phương trình bậc 2 một ẩn, khi đó, ta có:

 a = m; b = -2[m - 1]; c = m - 3.

Và Δ = 2 - 4.m.[m-3] = 4[m2 - 2m + 1] - [4m2 - 12m]

 = 4m2 - 8m + 4 - 4m2 + 12m = 4m + 4

- Như vậy, m = 0 thì pt [*] có nghiệm và với m ≠ 0 để phương trình [*] có nghiệm thì Δ≥0 ⇔ 4m + 4 ≥ 0 ⇔ m ≥ -1.

⇒ Kết luận: Phương trình [*] có nghiệm khi và chỉ khi m ≥ -1.

* Bài tập 3: Chứng minh rằng phương trình x2 - 2[m + 4]x + 2m + 6 = 0 luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

* Bài tập 4: Xác định m để các phương trình sau có nghiệm: x2 - mx - 1 = 0.

* Bài tập 5: Tìm giá trị của m để phương trình sau có nghiệm: 3x2 + [m - 2]x + 1 = 0.

* Bài tập 6: Tìm điều kiện của m để phương trình sau có nghiệm: x2 - 2mx - m + 1 = 0.

* Bài tập 7: Với giá trị nào của m thì phương trình sau: mx2 - 4[m - 1]x + 4m + 8 = 0 có nghiệm.

 

Như vậy với bài viết đã giải đáp được thắc mắc: Phương trình bậc 2 có nghiệm khi nào? khi đó delta cần thỏa điều kiện gì? cùng các bài tập về tìm điều kiện để phương trình bậc 2 có nghiệm ở trên đã giúp các em dễ hiểu hơn hay chưa? Các em hãy cho góp ý và đánh giá ở dưới bài viết để chúng ta cùng trao đổi thêm nhé, chúc các em học tốt.

Cho phương trình

\[\frac{x^2-3x-2}{x-3}=-x\] có nghiệm a. Khi đó a thuộc tập?

Cho phương trình: \[\dfrac{{{x^2} - 3x - 2}}{{x - 3}} = - x\] có nghiệm \[a\]. Khi đó \[a\] thuộc tập:


A.

 \[\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right].\]                                        

B.

 \[\left[ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right].\]               

C.

 \[\left[ {\dfrac{1}{3};1} \right].\]                                        

D.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng

A. ax + b = 0, a ≠ 0                

B. ax + b = 0

C. ax2 + b = 0                         

D. ax + by = 0

Hiển thị đáp án

Lời giải

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:

A. a = 0          

B. b = 0          

C. b ≠ 0          

D. a ≠ 0

Hiển thị đáp án

Lời giải

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. [x – 1]2 = 9

B.

x2 - 1 = 0 

C. 2x – 1 = 0

D. 0,3x – 4y = 0

Hiển thị đáp án

Lời giải

Các phương trình [x – 1]2 = 9 và x2 - 1 = 0 là các phương trình bậc hai.

Phương trình 0,3x – 4y = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn.

Phương trình 2x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 4: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?

A. 2x + y – 1 = 0

B. x – 3 = -x + 2

C. [3x – 2]2 = 4

D. x – y2 + 1 = 0

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án A: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x, y.

Đáp án B: là phương trình bậc nhất vì x – 3 = -x + 2 ⇔ 2x – 5 = 0 có a = 2 ≠ 0.

Đáp án C: không là phương trình bậc nhất vì bậc của x là 2.

Đáp án D: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x, y.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

A.

B. [x – 1][x + 2] = 0   

C. 15 – 6x = 3x + 5                

D. x = 3x + 2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Các phương trình ; 15 – 6x = 3x + 5; x = 3x + 2 là các phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương trình [x – 1][x + 2] = 0 ⇔ x2 + x – 2 = 0 không là phương trình bậc nhất một ẩn

Đáp án cần chọn là: B

Bài 6: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất?

A. 2x – 3 = 2x + 1                              

B. -x + 3 = 0

C. 5 – x = -4                                       

D. x2 + x = 2 + x2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án A: 2x – 3 = 2x + 1 ⇔ [2x – 2x] – 3 – 1 = 0 ⇔ 0x – 4 = 0 có a = 0 nên không là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án B: -x + 3 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án C: 5 – x = -4 ⇔ -x + 9 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án D: x2 + x = 2 + x2 ⇔ x2 + x - 2 - x2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 có a = 1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 7: Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là:

A. x = 9          

B. x = -9         

C. x = 8          

D. x = -8

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có x – 12 = 6 – x

⇔ x + x = 6 + 12

⇔ 2x = 18

⇔ x = 18 : 2

⇔ x = 9

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8: Phương trình x – 3 = -x + 2 có tập nghiệm là:

Hiển thị đáp án

Lời giải

x – 3 = -x + 2

⇔ x – 3 + x – 2 = 0

⇔ 2x – 5 = 0

⇔ x =

 

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {}

Đáp án cần chọn là: B

Bài 9: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là

A. x = 0          

B. x = 3          

C. x = 4          

D. x = -4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 2x – 1 = 7

⇔ 2x = 7 + 1

⇔ 2x = 8

⇔ x = 8 : 2

⇔ x = 4

Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10: Phương trình 5 – x2 = -x2 + 2x – 1 có nghiệm là:

A. x = 3          

B. x = -3         

C. x = ±3        

D. x = 1

Hiển thị đáp án

Lời giải

5 – x2 = -x2 + 2x – 1

⇔ 5 – x2 + x2 - 2x + 1 = 0

⇔ -2x + 6 = 0

⇔ -2x = -6

⇔ x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 3

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm?

A. 0                

B. 1                

C. 2                

D. Vô số nghiệm

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 2x – 3 = 12 – 3x

⇔ 2x + 3x = 12 + 3

⇔ 5x = 15

⇔ x = 15 : 5

⇔ x = 3

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3

Đáp án cần chọn là: B

Bài 12: Số nghiệm của phương trình [x – 1]2 = x2 + 4x – 3 là:

A. 0                

B. 1                

C. 2                

D. 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

[x – 1]2 = x2 + 4x – 3

⇔ x2 – 2x + 1 = x2 + 4x – 3

⇔ x2 – 2x + 1 – x2 – 4x + 3 = 0

⇔ -6x + 4 = 0

⇔ x =

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x =

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Cho biết 2x – 2 = 0. Tính giá trị của 5x2 – 2.

A. -1               

B. 1                

C. 3                

D. 6

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có

2x – 2 = 0

⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1

Thay x = 1 vào 5x2 – 2 ta được: 5.12 – 2 = 5 – 2 = 3

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Giả sử x0 là một số thực thỏa mãn 3 – 5x = -2. Tính giá trị của biểu thức S =  ta đươc

A. S = 1          

B. S = -1         

C. S = 4          

D. S = -6

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 3 – 5x = -2

⇔ -5x = -2 – 3

⇔ -5x = -5 ⇔ x = 1

Khi đó x0 = 1, do đó S = 5.12 – 1 = 4

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Tính giá trị của [5x2 + 1][2x – 8] biết

 

A. 0                

B. 10              

C. 47              

D. -3

Hiển thị đáp án

Lời giải

Thay x = 4 vào [5x2 + 1][2x – 8] ta được: [5.42 + 1][2.4 – 8] = [5.42 + 1].0 = 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Gọi x0 là một nghiệm của phương trình 5x – 12 = 4 - 3x. x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 4 = 0

B. -x – 2 = 0   

C. x2 + 4 = 0   

D. 9 – x2 = -5

Hiển thị đáp án

Lời giải

5x – 12 = 4 - 3x

⇔ 5x + 3x = 4 + 12

⇔ 8x = 16

⇔ x = 2

Do đó phương trình có nghiệm x0 = 2.

Đáp án A: Thay x0 = 2 ta được 2.2 – 4 = 0 nên x0 = 2 là nghiệm của phương trình.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 17: Tính tổng các nghiệm của phương trình |3x + 6| - 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

A. 0                

B. 10              

C. 4                

D. -4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: |3x + 6| - 2 = 4 ⇔ |3x + 6| = 6

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 0 + [-4] = -4

Đáp án cần chọn là: D

Bài 18: Số nghiệm nguyên của phương trình 4|2x – 1| - 3 = 1 là:

A. 1                

B. 0                

C. 2                

D. 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

4|2x – 1| - 3 = 1

⇔ 4|2x – 1| = 1 + 3

⇔ 4|2x – 1| = 4

⇔ |2x – 1| = 1

Do x nguyên dương nên phương trình chỉ có một nghiệm x = 1 nguyên dương

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 2.[x – 3] + 5x[x – 1] = 5x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 > 0         

B. x0 < -2        

C. x0 > -2        

D. x0 > - 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

2.[x – 3] + 5x[x – 1] = 5x2

⇔ 2x – 6 + 5x2 – 5x = 5x2

⇔ 5x2 – 5x2 + 2x – 5x = 6

⇔ -3x = 6

⇔ x = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x0 = -2 > -3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 3[x – 2] – 2x[x + 1] = 3 – 2x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 là số nguyên âm            

B. x0 là số nguyên dương

C. x0 không là số nguyên                   

D. x0 là số vô tit

Hiển thị đáp án

Lời giải

3[x – 2] – 2x[x + 1] = 3 – 2x2

⇔ 3x – 6 – 2x2 – 2x = 3 – 2x2

⇔ x – 6 – 2x2 – 3 + 2x2 = 0

⇔ x – 9 = 0

⇔ x = 9

Vậy nghiệm của phương trình x0 = 9 là số nguyên dương

Đáp án cần chọn là: B

Bài 21: Cho

. Tìm giá trị của x để A = B.

A. x = -2         

B. x = 2          

C. x = 3          

D. x = - 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vậy để A = B thì x = -2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 22: Cho

. Giá trị của x để A = B là:

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Bài 23: Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình

A. x0 là số vô tỉ                                  

B. x0 là số âm

C. x0 là số nguyên dương lớn hơn 2

D. x0 là số nguyên dương

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vậy nghiệm phương trình là x = 1 là số nguyên dương

Đáp án cần chọn là: D

Bài 24: Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình

A. x0 là số vô tỉ                      

B. x0 là số âm

C. x0 là hợp số            

D. x0 không là số nguyên tố cũng không là hợp số

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vậy nghiệm phương trình là x = 1 là không số nguyên tố cũng không là hợp số

Đáp án cần chọn là: D

Bài 25: Cho hai phương trình 7[x – 1] = 13 + 7x [1] và [x + 2]2 = x2+ 2x + 2[x + 2] [2]. Chọn khẳng định đúng

A. Phương trình [1] vô nghiệm, phương trình [2] có nghiệm duy nhất        

B. Phương trình [1] vô sô nghiệm, phương trình [2] có vô nghiệm  

C. Phương trình [1] vô nghiệm, phương trình [2] có vô số nghiệm  

D. Cả phương trình [1] và phương trình [2] đều có 1 nghiệm

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có

7[x – 1] = 13 + 7x

⇔ 7x – 7 = 13 + 7x

⇔ 7x – 7x = 13 + 7
⇔ 0 = 20 [VL]

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Lại có:

[x + 2]2 = x2+ 2x + 2[x + 2]

⇔ x2 + 4x + 4 = x2 + 2x + 2x + 4

⇔ x2 + 4x – x2 – 2x – 2x = 4 – 4

⇔ 0 = 0

Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: C

Bài 26: Cho hai phương trình 3[x – 1] = -3 + 3x [1] và [2 – x]2 = x2 + 2x – 6[x + 2] [2]. Chọn khẳng định đúng

A. Phương trình [1] vô nghiệm, phương trình [2] có nghiệm duy nhất        

B. Phương trình [1] vô sô nghiệm, phương trình [2] có vô nghiệm  

C. Phương trình [1] vô nghiệm, phương trình [2] có vô số nghiệm  

D. Cả phương trình [1] và phương trình [2] đều có 1 nghiệm

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có

3[x – 1] = -3 + 3x

⇔ 3x – 3 = -3 + 3x

⇔ 3x – 3x = -3 + 3

⇔ 0x = 0

Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm

Lại có

[2 – x]2 = x2 + 2x – 6[x + 2]

⇔ 4 – 4x + x2= x2 + 2x – 6x – 12

⇔ x2 – x2 – 4x – 2x + 6x + 4 + 12 = 0

⇔ 16 = 0 [vô lí]

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Do đó [1] vô số nghiệm, [2] vô nghiệm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 27: Cho phương trình [m2 – 3m + 2]x = m – 2, với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm.

A. m = 1         

B. m = 2         

C. m = 0         

D. m Є {1; 2}

Hiển thị đáp án

Lời giải

[m2 – 3m + 2]x = m – 2          [*]

Xét m2 – 3m + 2 = 0 ⇔ m2 – m – 2m + 2 = 0

⇔ m[m – 1] – 2[m – 1] = 0

⇔ [m – 1][m – 2] = 0

+ Nếu m = 1 ⇒ [*] ⇔ 0x = 1. Điều ày vô lí. Suy ra phương trình [*] vô nghiệm.

+ Nếu m = 2 ⇒[*] ⇔ 0x = 0 điều này đúng với mọi x Є R.

Vậy với m = 2 thì phương trình có vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 28: Cho phương trình: [-m2 – m + 2]x = m + 2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình vô số nghiệm là:

A. m = 1         

B. m = 2         

C. m = -2        

D. m Є {1; 2}

Hiển thị đáp án

Lời giải

[-m2 – m + 2]x = m + 2 [*]

Ta có: -m2 – m + 2 = -m2 – 2m + m + 2

= -m[m + 2] + [m + 2] = [m + 2][-m + 1]

Phương trình [*] vô số nghiệm

Vậy với m = -2 thì phương trình vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: C

Bài 29: Gọi x1 là nghiệm của phương trình x3 + 2[x – 1]2 – 2[x – 1][x + 1] = x3 + x – 4 – [x – 4] và x2 là nghiệm của phương trình

Tính x1.x2

A. x1.x2 = 4    

B. x1.x2 = -3   

C. x1.x2 = 1     

D. x1.x2 = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

+ Ta có x3 + 2[x – 1]2 – 2[x – 1][x + 1] = x3 + x – 4 – [x – 4]

⇔ x3 + 2[x – 1]2 – 2[x – 1][x + 1] – x3 – x + 4 + [x – 4] = 0

⇔ [x3 – x3] + 2[x2 – 2x + 1] – 2[x2 – 1] – x + 4 + x – 4 = 0

⇔ 2x2 – 4x + 2 – 2x2 + 2 – x + 4 + x – 4 = 0

⇔ [2x2 – 2x2] + [-4x – x + x] + [2 + 2 + 4 – 4] = 0

⇔ -4x + 4 = 0

⇔ -4x = -4

⇔ x = 1

Suy ra x1 = 1

+ Ta có:

Suy ra x2 = 3

Nên x1.x2 = 1.3 = 3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 30: Gọi x1 là nghiệm của phương trình [x + 1]3 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3 và x2 là nghiệm của phương trình 2[x – 1]2 – 2x2 + x – 3 = 0. Giá trị S = x1 + x2 là:

Hiển thị đáp án

Lời giải

+ Ta có: [x + 1]3 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

⇔ x3 + 3x2 + 3x + 1 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

⇔ x3 – x3 + 3x2 – 3x2 + 3x + 5x – 3 = 0

⇔ 8x – 3 = 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 31: Tìm điều kiện của m để phương trình [3m – 4]x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Xét phương trình [3m – 4]x + m = 3m2 + 1 có a – 3m – 4

Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 4 ≠ 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 32: Số nguyên dương nhỏ nhất của m để phương trình [3m – 3]x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất là:

A. m ≠ 1         

B. m = 1         

C. m = 2         

D. m = 0

Hiển thị đáp án

Lời giải

Xét phương trình [3m – 3]x + m = 3m2 + 1 có a = 3m – 3

Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 3 ≠ 0

⇔ 3m ≠ 3 ⇔ m ≠ 1

Vậy m ≠ 1, mà m là số nguyên dương nhỏ nhất nên m = 2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 33: Phương trình

 có nghiệm là

A. x = 88        

B. x = 99        

C. x = 87        

D. x = 89

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Bài 34: Phương trình

 có nghiệm là

A. x = 79        

B. x = 76        

C. x = 87        

D. x = 89

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 79

Đáp án cần chọn là: A

Bài 35: Nghiệm của phương trình

 là

A. x = a + b + c

B. x = a – b – c

C. x = a + b – c

D. x = -[a + b + c]

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vậy phương trình có nghiệm x = -[a + b + c]

Đáp án cần chọn là: D

Bài 36: Cho

, nghiệm của phượng trình
 là:

A. x = a + b + c

B. x = a – b – c

C. x = a + b – c

D. x = -[a + b + c]

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vậy phương trình có nghiệm x = a + b + c

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập Toán 8
  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề